Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 20 (có đáp án): Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Viêt Nam là:

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng.

B. Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông thôn.

C. Tư tưởng Mác-Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến một cách sâu rộng.

D. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 2:

Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

Câu 3:

Yếu tố nào quyết định đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm qyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỷ XX).

D. Nghị quyết của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 4:

Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 vì:

A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị Tháng 10/1930.

C. Bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 5:

Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là:

A. Mít tinh, biểu tình.

B. Đấu tranh nghị trường.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Bãi khóa, bãi công.

Câu 6:

Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào?

A. Tình hình thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

B. Tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.

C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.

Câu 7:

Qua Ninh và Vân Đình lần lượt là bút danh của những ai?

A. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.

B. Trần Phú và Trường Trinh.

C. Võ Nguyên Giáp và Lê Hồng Phong.

D. Trần Phú và Lê Hồng Phong.

Câu 8:

Một trong những ý nghĩa của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là

A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. Giúp cán bộ và đảng viên được trưởng thành.

C. Bước đầu khẳng định vai trò của giai cấp công nhân.

D. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công-nông.

Câu 9:

Hình thức và phương pháp đấu tranh trong phong trào dân tộc dân chủ 1936 - 1939 là:

A. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Hoạt động bí mật.

D. Đấu tranh quân sự và ngoại giao.

Câu 10:

Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939 là:

A. Công nhân và nông dân.

B. Tiểu tư sản dân tộc và công nhân.

C. Nông dân và trí thức.

D. Tư sản dân tộc và nông dân.

Câu 11:

Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau?

A. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi

B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh phong phú

C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược

D. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi

Câu 12:

Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 là:

A. Thực dân Pháp.

B. Các quan lại của triều đình Huế.

C. Địa chủ phong kiến.

D. Bọn phản động Pháp và tay sai.