Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 30 (có đáp án): Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 như thế nào?
A. Quân Mĩ rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lược lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. Miền Bắc trở lại hòa bình, ra sức chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
B. Đất nước hoàn toàn độc lập, quân Mĩ rút khỏi nước ta cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mĩ dồn toàn lực mở cuộc tấn công quy mô lớn trên toàn chiến trường miền Nam.
D. Miền Bắc tiếp tục cuộc chiến tranh chống phá hoại của đế quốc Mĩ, vừa làm nhiệm vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc thời kì 1973 – 1975?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục chi viện cho chiến trường miền Nam và làm nghĩa vụ quốc tế với Lào, Cam-pu-chia.
D. Tiếp tục chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Chi viện của miền Bắc cho miền Nam trong thời kì 1973 – 1975 ngoài việc phục vụ chiến đấu còn chuẩn bị cho vấn đề gì?
A. Chuẩn bị giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chuẩn bị cho xây dựng và tiếp quản vùng giải phóng sau khi chiến tranh kết thúc.
D. Chuẩn bị cho việc tiếp quản chính quyền ở miền Nam.
Quân đội Sài Gòn có những hành động nào nhằm phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Thi hành chính sách tố cộng, diệt cộng.
B. Tiếp tục nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
C. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.
Nguyên nhân chủ yếu nào khiến ta bị mất đất, mất dân trên một số địa bàn quan trọng trong cuộc đấu tranh chống “bình định – lấn chiếm”, chống chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của địch?
A. Lực lượng Mĩ – Ngụy còn mạnh.
B. Do không đánh giá được hết âm mưu phá hoại Hiệp định của địch, quá nhấn mạnh hòa bình.
C. Quân đội ta quá yếu không đủ sức chống trả các cuộc hành quân của địch.
D. Quân ta lúc này đang phải đối phó với những hoạt động phá hoạt của quân Pôn Pốt ở biên giới Tây Nam.
Ta mở hoạt động quân sự đông - xuân vào cuối 1974 đầu 1975, trọng tâm là
A. đồng bằng Nam bộ và Nam Trung bộ.
B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.
C. Trung bộ và khu V.
D. mặt trận Trị - Thiên.
Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông Xuân 1974 – 1975 là:
A. chiến thắng Đường 9 – Nam Lào.
B. đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – Ngụy.
C. chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
D. chiến dịch Tây Nguyên.
Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào?
A. 1972 và 1973
B. 1973 và 1974
C. 1974 và 1975
D. 1975 và 1976
Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chiến lược đầu tiên cho chiến dịch giải phóng miền Nam?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng ở đây dày đặc.
B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng địch tập trung lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Ngụy ở miền Nam.
D. Chiếm được Tây Nguyên sẽ cắt đôi miền Nam.
Sự kiện nào đánh dấu Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng?
A. Chính phủ Trung ương Sài Gòn bị bắt.
B. Tống thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
C. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Cờ cách mạng cắm trên Phủ Tổng thống.
Đâu là tên gọi của một phong trào công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1961-1965?
A. Gió Đại Phong
B. Sóng Duyên Hải
C. Cờ Ba Nhất
D. Trống Bắc Lý
Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là:
A. Đại hội Đảng lần thứ III (1960).
B. Đại hội Đảng lần thứ V (1981).
C. Đại hội Đảng lần thứ II (1951).
D. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).