Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9: (có đáp án) Nhật Bản (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?

AAnh

BPháp

CLiên Xô

D

Câu 2:

Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

ANhững năm 50 của thế kỉ XX.

BNhững năm 60 của thế kỉ XX.

CNhững năm 70 của thế kỉ XX.

DNhững năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 3:

Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951) là:

AMĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản

BMĩ tái vũ trang cho Nhật

CNhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật

DChấm dứt thời kì chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản

Câu 4:

Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

AChiến tranh Triều Tiên

BSự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản

CSự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản

DThành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại

Câu 5:

Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?

APhát triển chậm chạp

BPhát triển nhanh chóng

CPhát triển không ổn định

DKhủng hoảng, suy thoái kéo dài

Câu 6:

Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

AMềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại

BKí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951). 

CCạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

DPhát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 7:

Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhật Bản là nước bại trận, mất hết thuộc địa.

B. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…

CPhát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

DĐất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

Câu 8:

Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh?

AThủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.

BTiến hành cải cách ruộng đất.

CThông qua và thực hiện các đạo luật lao động.

DĐẩy mạnh phát triển công nghiệp.

Câu 9:

Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945-1951 là:

AKhôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh

BDân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau

CTạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại

DĐưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

Câu 10:

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

ATruyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

BCác công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao

CVai trò điều tiết, quản lý của nhà nước

DTận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

Câu 11:

Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:

AÁp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

BVai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

CVai trò của con người Nhật Bản

DChi phí cho quốc phòng ít

Câu 12:

Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định nhất tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật Bản là:

AGắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi

BCó chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp

CLiên kết chặt chẽ với các nước phát triển

DCon người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm

Câu 13:

Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?

ALợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

BÁp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

CPhát huy truyền thống tự lực.

DTài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.