Trắc nghiệm Lớp vỏ khí. Khối khí và khí áp trên Trái Đất có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các đặc điểm sau, đâu không phải đặc điểm của tầng đối lưu?

A. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng

B. Nơi sinh ra hầu hết các hiện tượng thời tiết

C. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao

D. Càng lên cao không khí càng loãng

Câu 2:

Tại sao trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm?

A. Do gió ở trên cao mát hơn

B. Do mật độ không khí giảm

C. Do lượng oxi ở trên cao giảm

D. Do tia sáng mặt trời yếu hơn

Câu 3:

Tầng ô-zôn không có vai trò nào đối với sự sống trên Trái Đất?

A. Ngăn các tia cực tím từ Mặt Trời

B. Hấp thụ các tia tử ngoại

C. Bảo vệ sự sống trên Trái Đất

D. Gây biến đổi khí hậu

Câu 4:

Máy bay thương mại thường bay trong tầng nào của khí quyển?

A. Tầng giữa

B. Tầng bình lưu

C. Tầng đối lưu

D. Tầng nhiệt

Câu 5:

Trong tầng đối lưu, ở chân một dãy núi có độ cao 143m, nhiệt độ không khí đo được là 30oC. Thì ở đỉnh núi cao 3143 m có nhiệt độ bao nhiêu?

A. 18oC

B. 12oC

C. 0oC

D. 15oC

Câu 6:

Đặc điểm nào có ở tầng đối lưu?

A. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao

B. Chứa 80% khối lượng khí quyển, 99% hơi nước

C. Không khí chuyển động theo chiều ngang

D. Có tầng ô-zôn bảo vệ Trái Đất

Câu 7:

Đặc điểm của tầng đối lưu là:

A. Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng

B. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao

C. Càng lên cao không khí càng loãng

D. Không khí chuyển động theo chiều ngang

E. Trung bình lên cao 100m, nhiệt độ không khí giảm 0,6oC

Câu 8:

Khối khí lục địa hình thành ở cực có đặc điểm?

A. Nóng và ẩm

B. Lạnh và ẩm

C. Nóng và khô

D. Lạnh và khô

Câu 9:

Ở nước ta, khối khí cực di chuyển đến vào cuối thời kì mùa đông có tính chất?

A. Lạnh và khô hanh

B. Lạnh và có mưa phùn

C. Nóng và mưa nhiều

D. Nóng và khô hạn

Câu 10:

Có bao nhiêu cách phân loại các khối khí?

A. 1

B.2

C. 3

D. 4

Câu 11:

Phân loại dựa vào bề mặt tiếp xúc, ta chia thành các khối khí

A. Khối khí nóng và khối khí lạnh

B. Khối khí đại dương và khối khí lục địa

C. Khối khí ẩm và khối khí khô

D. Khối khí xích đạo và khối khí cực

Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây không phải của các khối khí?

A. Các khối khí thường xuyên di chuyển

B. Được phát sinh ở một khu vực xác định

C. Có những đặc tính riêng, tùy thuộc vào nơi phát sinh

D. Phát sinh ở một khu vực xác định, không di chuyển đi nơi khác

Câu 13:

Khí áp tiêu chuẩn có trị số?

A. 1003mb

B. 1031mb

C. 1013mb

D. 1033 mb

Câu 14:

Khí áp thấp là dạng khí áp

A. Xuất hiện ở vùng cực

B. Hình thành khi nhiệt độ giảm

C. Có trị số khí áp nhỏ hơn 1013mb

D. Hình thành ở gần chí tuyến, nơi có nhiệt độ cao

Câu 15:

Công cụ để đo khí áp được gọi là:

A. Nhiệt kế

B. Vũ kế

C. Áp kế

D. Ẩm kế

Câu 16:

Khí áp thay đổi thế nào khi lên cao:

A. Càng lên cao, khí áp càng tăng

B. Càng lên cao, khí áp tăng dần, sau đó giảm

C. Càng lên cao, khí áp giảm dần, sau đó tăng

D. Càng lên cao, khí áp càng giảm

Câu 17:

Đai áp cao cận nhiệt đới phân bố ở đâu trên Trái Đất?

A. Tại hai chí tuyến

B. Trong khu vực nội chí tuyến

C. Khoảng 30o vĩ tuyến Bắc và Nam

D. Trong môi trường nhiệt đới

Câu 18:

Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất không kéo dài liên tục?

A. Do ảnh hưởng của lục địa và đại dương

B. Do nhiệt độ Trái Đất không ổn định

C. Do ảnh hưởng của góc chiếu ánh sáng Mặt Trời

D. Do không khí phân bố không đều trên Trái Đất

Câu 19:

Trên Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 20:

Tại sao ở hai cực hình thành nên hai đai áp cao?

A. Do vị trí nằm liền kề hai đai áp thấp

B. Do góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời nhỏ

C. Do băng tuyết bao phủ quanh năm

D. Do chênh lệch nhiệt độ với khu vực ôn đới

Câu 21:

Khu vực xích đạo hình thành nên đai áp thấp xích đạo vì:

A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa biển và đại dương

B. Không khí bị co lại, tỉ trọng không khí giảm

C. Góc chiếu Mặt Trời lớn, nhiệt độ quanh năm cao

D. Khu vực xích đạo độ ẩm không khí cao chiếm hết thể tích của không khí

Câu 22:

Đâu không phải đơn vị đo khí áp?

A. mmHg

B. mb

C. hPa

D. mm

Câu 23:

Đâu không phải loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?

A. Gió Tín Phong

B. Gió mùa

C. Gió Đông Cực

D. Gió Tây Ôn Đới

Câu 24:

Gió là sự di chuyển của

A. không khí từ nơi có khí áp thấp đến nơi có khí áp cao

B. khí áp từ nơi cao đến nơi thấp

C. khí áp từ nơi có vĩ độ cao về nơi có vĩ độ thấp

D. không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp

Câu 25:

Tại sao gió Tín Phong bắc bán cầu có hướng Đông Bắc, nhưng gió Tín Phong nam bán cầu lại có hướng Đông Nam?

A. Do ảnh hưởng của áp thấp xích đạo

B. Do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lit

C. Do sự thay đổi của áp suất không khí

D. Do nguồn gốc của các loại gió trên khác nhau

Câu 26:

Đâu không phải vai trò của gió

A. Xây dựng các nhà máy điện

B. Đẩy thuyền buồm

C. Mang đến mưa và độ ẩm

D. Quay cánh quạt của máy bay

Câu 27:

Trong các loại gió sau, loại gió nào mang tính chất khô và nóng?

A. Gió phơn

B. Gió đất

C. Gió núi

D. Gió mùa

Câu 28:

Ở nước ta, gió phơn ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở vùng nào?

A. Vùng Tây Bắc

B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Vùng Bắc Trung Bộ

D. Vùng Đồng bằng sông Hồng