Trắc nghiệm Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân có đáp án ( Vận dụng)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành từ các proton và notron. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân He là
. Biết số Avogadro , khối lượng mol của là
A.
B.
C.
D.
Cho khối lượng của proton; notron; lần lượt là ; và . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A. Lớn hơn một lượng là
B. Lớn hơn một lượng là
C. Nhỏ hơn một lượng là
D. Nhỏ hơn một lượng là
Một hạt có động năng đến đập vào hạt nhân đứng yên gây nên phản ứng hạt nhân . Tính tổng động năng của các hạt sau phản ứng. Cho ;
A.
B.
C.
D.
Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được heli là:
A.
B.
C.
D.
Xét phản ứng hạt nhân . Cho khối lượng của các hạt nhân , . Phản ứng đó
A. tỏa năng lượng ≈ 2,98 MeV
B. thu năng lượng ≈ 2,98 MeV
C. tỏa năng lượng ≈ 29,8 MeV
D. thu năng lượng ≈ 29,8 MeV
Cho phản ứng hạt nhân: . Khối lượng nghỉ của các hạt nhân lần lượt là ;; . Biết . Phản ứng trên:
A. toả năng lượng 2,4219 MeV
B. thu năng lượng 2,4219 MeV
C. thu năng lượng 3,4524 MeV
D. toả năng lượng 3,4524 MeV
Cho khối lượng của hạt nhân ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy . Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là ; . Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là:
A. Tỏa ra 1,60218 MeV
C. Tỏa ra
D. Thu vào
Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là ; ; . Năng lượng mà phản ứng này:
A. Tỏa
B. Thu
C. Tỏa
D.
Hạt có động năng bắn vào một hạt nhân đứng yên, gây ra phản ứng . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng , động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân n là:
A.
B.
C.
D.
Dùng hạt proton có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân Liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:
A. 19,0 MeV
B. 15,8 MeV
C. 9,5 MeV
D. 7,9 MeV
Bắn một proton vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của proton các góc bằng nhau là . Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là:
A. 4
B. 0,25
C. 2
D. 0,5
Bắn hạt vào hạt nhân đứng yên có phản ứng . Các hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ của hạt nhân Oxi và tốc độ của hạt là:
A.
B.
C.
D.
Phản ứng hạt nhân tỏa ra năng lượng 17,6 MeV. Giả sử ban đầu động năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng các hạt nhân (theo u) xấp xỉ số khối của nó. Động năng của là:
A. 10,56 MeV
B. 7,04 MeV
C. 14,08 MeV
D. 3,52 MeV
Dùng một photon có động năng bắng phá hạt nhân đứng yên, sinh ra hạt và hạt nhân A và không kèm theo bức xạ gamma. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt là và động năng của hạt X là . Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi chuyển động của hạt và hướng chuyển động của hạt proton là:
A.
B.
C.
D.