Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tỉ số của 1 và 3 là:

A. 1 + 3

B. 31

C. 13 

D. 3 - 1

Câu 2:

Bài toán nào sau đây thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?

A. Tổng của hai số là 71 và hiệu hai số đó là 13. Tìm hai số đó.

B. Tìm hai số khi biết hiệu của hai số là 52 và tỉ số của hai số đó là 37.

C. Tổng của hai số là 100 và hiệu hai số đó là 60. Tìm hai số đó..

D. Cho hai số có tổng là 63. Tìm hai số đó, biết rằng tỉ số của hai số là 45.

Câu 3:

Bài toán nào sau đây thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

A. Tổng của hai số là 71 và hiệu hai số đó là 13. Tìm hai số đó

B. Tìm hai số khi biết hiệu của hai số là 52 và tỉ số của hai số đó là 37

C. Tổng của hai số là 100 và hiệu hai số đó là 60. Tìm hai số đó

D. Cho hai số có tổng là 63. Tìm hai số đó, biết rằng tỉ số của hai số là 45

Câu 4:

Với bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, trước khi tìm giá trị một phần ta làm thế nào?

A. tìm tổng số phần bằng nhau 

B. tìm hiệu số phần bằng nhau 

C. tìm tỉ số của hai số 

D. Tìm số lớn và số bé 

Câu 5:

Với bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, trước khi tìm giá trị một phần ta làm thế nào?

A. Tìm tổng số phần bằng nhau 

B. Tìm hiệu số phần bằng nhau 

C. Tìm tỉ số của hai số 

D. Tìm số lớn và số bé 

Câu 6:

Các phương pháp giải bài toán về quan hệ tỉ lệ đó là:

A. Phương pháp rút về đơn vị 

B. Phương pháp tìm tỉ số 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 7:

Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?

A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 

B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2

C. Cả A và B đều sai 

D. Cả A và B đều đúng 

Câu 8:

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau?

A. Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần

B. Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần

C. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại tăng bấy nhiêu lần

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9:

Biết Lan mua 3 quyển vở hết 12000 đồng, mua 6 quyển vở hết 24000 đồng. Hỏi đại lượng “số quyển vở” và “số tiền” có quan hệ gì với nhau?

A. Là hai đại lượng tỉ lệ thuận 

B. Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 

C. Hai đại lượng không có quan hệ với nhau 

Câu 10:

Cho bài toán: 8 người làm xong một công việc phải hết 5 ngày. Hỏi nếu 4 người thì làm xong một công việc đó trong bao lâu? (Biết mỗi người đều làm việc như nhau).

Hỏi có mấy phương pháp để giải bài toán trên?

A. 1 phương pháp 

B. 2 phương pháp 

C. 3 phương pháp 

D. 4 phương pháp