Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 2 (có đáp án): Lai một cặp tính trạng (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở cà chua gen A qui định quả đỏ (trội), gen a qui định quả vàng (lặn). Phép lai nào sau đây thu được kết quả 75% quả đỏ: 25% quả vàng?

A.   AA x aa

B.   AA x Aa

C.   Aa x aa

D.   Aa x Aa

Câu 2:

Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?

A.   Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

B.   Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

C.   Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

D.   Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Câu 3:

Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:

A.   Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ

B.   Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ

C.   Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử

D.   Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1

Câu 4:

Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh ra sẽ có:

A.   Mắt nâu; mắt xanh     

B.   Màu mắt khác.        

C.   Mắt nâu    

D.   Mắt xanh

Câu 5:

Kiểu gen là

A.   Tập hợp tất cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái

B. Tổ hợp các gen nằm trên NST thường

C.   Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật

D.   Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào

Câu 6:

Kiểu gen là gì?

A.   Kiểu gen là tập hợp các gen trội trong tế bào cơ thể

B.   Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể 

C.   Kiểu gen là nguồn gen vốn có của cơ thể

D.   Cả B và C đều đúng.

Câu 7:

Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:

A.   BB, bb

B.   B, b

C.   Bb

D.   BB, Bb, bb

Câu 8:

Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ

A.   Bb = 100%

B.   Bb = 75%, BB + bb = 25%

C.   Bb = 50%, BB + bb = 50%

D.   Bb = 37,5%, BB + bb= 62,5%

Câu 9:

Nếu đời P là BB x bb thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen

A.   3 BB : 1 bb

B.   1 BB : 1 bb

C.   1 BB : 2 Bb : 1 bb

D.   2 Bb : 1 bb

Câu 10:

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:

A.   Aa x Aa

B.   AA x Aa   

C.   AA x AA

D.   Aa x aa

Câu 11:

Phép lai nào sau đây tạo ra F1 có số loại kiểu gen nhiều nhất:

A.   AA x AA 

B.   aa x aa

C.   Aa x AA

D.   Aa x Aa

Câu 12:

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2. Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả

A.   Toàn quả đỏ

B.   1 quả đỏ, 1 quả vàng

C.   3 quả đỏ, 1 quả vàng

D.   Toàn vàng

Câu 13:

Thế nào là trội không hoàn toàn?

A. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

B.   Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.

C.   Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.

D.   Cả B và C đều đúng.

Câu 14:

Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: hoa đỏ(AA) với hoa trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:

A.   Tính trạng trung gian

B.   Tính trạng trội không hoàn toàn

C.   Tính trạng trội

D.   A, B đúng

Câu 15:

Trong di truyền trội không hoàn toàn F1 biểu hiện kiểu hình nào sau đây:   

A.   Trung gian  

B.   Phân tính  

C.   Trội     

D.   Lặn

Câu 16:

Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen nào?

A.   Đồng hợp tử trội

B.   Dị hợp tử

C.   Đồng hợp tử lặn

D.   Cả A, B, C đều sai

Câu 17:

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A.   3 : 1

B.   1 : 1

C.   1 : 2 : 1

D.   1 : 1 :1 :1

Câu 18:

Phát biểu nào không đúng với tính trạng trội không hoàn toàn?

A.   Cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian

B.   Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1

C.   Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1

D.   Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp

Câu 19:

Trội không hoàn toàn có

A.   Kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

B.   F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

C.   F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.

D.   Cả A và B.

Câu 20:

Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, tỷ lệ đặc thù nào sau đây cho phép nhận biết trường hợp trội không hoàn toàn

A.   1:2:1

B.   2:1

C.   1:1:1:1

D.   3:1

Câu 21:

Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Ở P: Hoa đỏ (AA) X Hoa trắng (aa). Sau đó cho F1 tự thụ phẩn thì ở F2 sẽ có tỉ lệ nào sau đây ?

A.   1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)

B.   1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (3 hoa trắng : 1 hoa đỏ)

C.   1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (1 hoa hồng : 2 hoa trắng : 1 hoa đỏ)

D.   1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (1 hoa đỏ : 2 hoa hồrg : 1 hoa trắng)

Câu 22:

Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, phép lai có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn là:

A.   LL x ll 

B.   Ll x ll

A.   Ll x LL

D.   Ll x Ll

Câu 23:

Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

A.   Aa x Aa

B.   Aa x aa và AA x Aa

C.   AA x Aa và AA x aa

D.   AA x aa

Câu 24:

Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:

A.   Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng

B.   Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian

C.   Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1

D.   Tất cả đều đúng