Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 29 (có đáp án): Bệnh và tật di truyền ở người
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Bệnh, tật di truyền là:
A. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen
B. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen
C. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen
D. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen
Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do
A. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên
B. Ô nhiễm môi trường sống
C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
D. Cả A, B, C đều đúng
Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?
A. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp
B. Bệnh bạch tạng
C. Bệnh máu khó đông
D. Tất cả các tính trạng nói trên
Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gen là
A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao
B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng
C. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng
D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao
Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến
A. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường
B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường
C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính
D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính
Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 46 chiếc
B. 47 chiếc
C. 45 chiếc
D. 44 chiếc
Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là
A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra
B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn
C. Si đần bẩm sinh, không có con
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu dưới đây có nội dung đúng là
A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam
B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ
C. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
D. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn
Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh
A. Chỉ xuất hiện ở nữ
B. Chỉ xuất hiện ở nam
C. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ
D. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn
Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về
A. Số lượng NST theo hướng tăng lên
B. Cấu trúc NST
C. Số lượng NST theo hướng giảm đi
D. Cấu trúc của gen
Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng
A. Thừa 1 NST số 21
B. Thiếu 1 NST số 21
C. Thừa 1 NST giới tính X
D. Thiếu 1 NST giới tính X
Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là
A. Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường
B. Thường có con bình thường
C. Thường chết sớm và mất trí nhớ
D. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường
Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là
A. Thường bị mất trí nhớ
B. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con
C. Thường bị chết sớm
D. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố
Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do
A. Đột biến gen lặn trên NST thường
B. Đột biến gen trội trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính
Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là
A. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố
B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ
C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ
D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24
Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào
A. Hở hàm ếch
B. Dính ngón tay
C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
D. Tất cả các tật di truyền trên
Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?
A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
C. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
D. Cả A, B và C