Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 25 (có đáp án): Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lớp Hình nhện có bao nhiêu loài?

A. 13 nghìn loài

B. 16 nghìn loài

C. 33 nghìn loài

D. 36 nghìn loài

Câu 2:

Nhện có bao nhiêu phần?

A. Có 2 phần: phần đầu - ngực và phần bụng

B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

C. Có 2 phần là thân và các chi

D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 3:

Bộ phận nào của nhện KHÔNG thuộc phần đầu – ngực

A. Đôi kìm

B. Đôi chân xúc giác

C. 4 đôi chân bò

D. Lỗ sinh dục

Câu 4:

Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có?

A. Đôi chân xúc giác

B. Đôi kìm

C. 4 đôi chân bò

D. Núm tuyến tơ

Câu 5:

 Cơ quan nào sinh ra tơ nhện?

A. Núm tuyến tơ

B. Đôi kìm

C. Lỗ sinh dục

D. 4 đôi chân bò

Câu 6:

Loài động vật nào KHÔNG thuộc lớp Hình nhện

A. Nhện

B. Bọ cạp

C. Tôm ở nhờ

D. Cái ghẻ

Câu 7:

(1) Chăng tơ phóng xạ

(2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi

(3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung)

(4) Chăng các tơ vòng

Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước

A. 1 – 2 – 3 – 4

B. 3 – 1 – 4 -2

C. 3 – 4 – 1 – 2

D. 1 – 3 – 4 – 2

Câu 8:

Cái ghẻ sống ở?

A. Dưới biển

B. Trên cạn

C. Trên da người

D. Máu người

Câu 9:

Thức ăn của loài ve bò?

A. Cỏ

B. Động vật nhỏ hơn

C. Máu động vật

D. Hút nhựa cây

Câu 10:

Bọ cạp có độc ở?

A. Kìm

B. Trên vỏ cơ thể

C. Trong miệng

D. Cuối đuôi

Câu 11:

Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

(1): Chăng tơ phóng xạ.

(2): Chăng các tơ vòng.

(3): Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. (3) → (1) → (2).

B. (3) → (2) → (1).

C. (1) → (3) → (2).

D. (2) → (3) → (1).

Câu 12:

Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :

(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.

(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.

(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.

A. (3) → (2) → (1) → (4).

B. (2) → (4) → (1) → (3).

C. (3) → (1) → (4) → (2).

D. (2) → (4) → (3) → (1).

Câu 13:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :

Ở phần bụng của nhện, phía trước là …(1)…, ở giữa là …(2)… lỗ sinh dục và phía sau là …(3)….

A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ

B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ

C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở

D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở

Câu 14:

Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 15:

 Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài ?

A. 3600 loài.

B. 20000 loài.

C. 36000 loài

D. 360000 loài.

Câu 16:

Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17:

Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người ?

A. Ve bò

B. Nhện nhà.

C. Bọ cạp

D. Cái ghẻ.