Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 33: (có đáp án) Cấu tạo trong của cá chép (phần 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai?
A. Có một vòng tuần hoàn.
B. Là động vật đẳng nhiệt.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Máu qua tim là máu đỏ thẫm.
Ở cá chép, tiểu não có vai trò gì?
A. Giúp cá nhận biết kích thích về dòng nước.
B. Giúp cá phát hiện mồi.
C. Giúp cá định hướng đường bơi.
D. Điều hoà, phối hợp các hoạt động khi bơi.
Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Tim có 4 ngăn.
C. Hệ tuần hoàn hở.
D. Bộ não chưa phân hóa.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Cá chép có …(1)… thông với …(2)… bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.
A. (1): bóng hơi; (2): thực quản
B. (1): phổi; (2): ruột non
C. (1): khí quản; (2): thực quản
D. (1): bóng hơi; (2): khí quản
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá chép có …(1)… thông với …(2)… bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
A. (1): bóng hơi; (2): thực quản
B. (1): phổi; (2): ruột non
C. (1): khí quản; (2): thực quản
D. (1): bóng hơi; (2): khí quản
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Mang cá chép nằm dưới …(1)… trong phần đầu, gồm các …(2)… gắn vào các …(3)…
A. (1): lá mang; (2): xương nắp mang; (3): xương cung mang
B. (1): xương nắp mang; (2): lá mang; (3): xương cung mang
C. (1): xương cung mang; (2): lá mang; (3): xương nắp mang
D. (1): nắp mang; (2): xương cung mang; (3): lá mang
Hệ tuần hoàn cá chép gồm những bộ phận nào?
A. Động mạch và tĩnh mạch
B. Mao mạch
C. Tim
D. Tất cả các ý đều đúng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tim cá chép có 3 ngăn là: tâm nhĩ, tâm thất trái và tâm thất phải.
B. Tim cá chép có 3 ngăn là: tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải và tâm thất.
C. Tim cá chép có 2 ngăn là: tâm thất trái và tâm thất phải.
D. Tim cá chép có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất.
Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai?
A. Có một vòng tuần hoàn.
B. Là động vật đẳng nhiệt.
C. Tim 2 ngăn.
D. Máu qua tim là máu đỏ thẫm
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Trong tuần hoàn ở cá chép, khi tâm thất co sẽ tống máu vào động mạch …(1)…, từ đó chuyển qua các mao mạch …(2)…, ở đây diễn ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi và theo …(3)… đến các mao mạch ở các cơ quan để cung cấp ôxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động
A. (1): chủ lưng; (2): mang; (3): động mạch chủ bụng
B. (1): chủ bụng; (2): ở các cơ quan; (3): tĩnh mạch chủ bụng
C. (1): chủ bụng; (2): mang; (3): động mạch chủ lưng
D. (1): lưng; (2): ở các cơ quan; (3): động mạch chủ bụng
Trong hệ tuần hoàn của cá chép, những loại mạch nào dưới đây luôn vận chuyển máu nghèo ôxi?
A. Các mao mạch ở các cơ quan và động mạch chủ lưng.
B. Động mạch chủ lưng và động mạch chủ bụng.
C. Động mạch chủ lưng và tĩnh mạch bụng.
D. Động mạch chủ bụng và tĩnh mạch bụng
Cấu tạo và chức năng của thận cá chép là?
A. Hai thận màu tím đỏ, nằm 2 bên cột sống là thận giữa, còn đơn giản.
B. Thận có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài.
C. Khả năng lọc máu của thận rất tốt, đảm bảo cho máu trong mạch luôn giàu chất dinh dưỡng và oxi.
D. Cả A và B
Phát biểu nào sau đây về hệ thần kinh của cá chép là sai?
A. Não trước chưa phát triển.
B. Hành khứu giác và thuỳ thị giác phát triển.
C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
D. Tuỷ sống nằm trong cung đốt sống.
Ở cá chép, tiểu não có vai trò gì?
A. Giúp cá nhận biết kích thích về dòng nước.
B. Giúp cá phát hiện mồi.
C. Giúp cá định hướng đường bơi.
D. Điều hoà, phối hợp các hoạt động khi bơi
Cơ quan đường bên ở cá chép có tác dụng gì?
A. Biết được các kích thích do áp lực nước
B. Biết được tốc độ nước chảy.
C. Nhận biết các vật cản trong nước.
D. Biết được các kích thích do áp lực nước. Biết được tốc độ nước chảy.Nhận biết các vật cản trong nước