Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 46: (có đáp án) Thỏ (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Trước khi đẻ, thỏ mẹ nhổ lông ở đuôi để lót ổ.

B. Thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày.

C. Thỏ kiếm ăn chủ yếu vào ban ngày.

D. Thỏ đào hang bằng vuốt của chi sau.

Câu 2:

 Vai trò của chi trước ở thỏ là

A. thăm dò môi trường.

B. định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.

C. đào hang và di chuyển.

D. bật nhảy xa.

Câu 3:

Cơ thể thỏ được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng được gọi là

A. lông vũ

B. lông mao

C. lông tơ

D. lông ống.

Câu 4:

Trong các giác quan sau ở thỏ, giác quan nào không nhạy bén bằng các giác quan còn lại?

A. Thị giác

B. Thính giác.

C. Khứu giác

D. Xúc giác.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây về thỏ là sai?

A. Kiếm ăn chủ yếu vào sáng và giữa trưa.

B. Ăn thức ăn bằng cách gặm nhấm.

C. Có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang để lẩn trốn kẻ thù.

D. Là động vật hằng nhiệt.

Câu 6:

Ở thỏ, bộ phận nào có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi?

A. Tử cung.

B. Buồng trứng.

C. Âm đạo.

D. Nhau thai

Câu 7:

Hiện tượng thai sinh là?

A. Hiện tượng đẻ con có nhau thai.

B. Hiện tượng đẻ trứng có nhau thai.

C. Hiện tượng đẻ trứng có dây rốn.

D. Hiện tượng đẻ con có dây rốn.

Câu 8:

Thời gian thỏ mẹ mang thai là khoảng:

A. 20 ngày

B. 25 ngày

C. 30 ngày

D. 40 ngày

Câu 9:

Cơ thể thỏ được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng được gọi là?

A. Lông vũ.

B. Lông mao.

C. Lông tơ.

D. Lông ống.

Câu 10:

Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng :

A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể

B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường

C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù

D. Ngụy trang

Câu 11:

Thỏ hoang có tai thính, vành tai lớn dài cử động được về các phía có tác dụng là?

A. Thăm dò thức ăn.

B. Định hướng âm thanh, phát hiện nhanh kẻ thù.

C. Đào hang và di chuyển.

D. Thỏ giữ nhiệt tốt

Câu 12:

Vai trò của chi trước ở thỏ là?

A. Thăm dò môi trường.

B. Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.

C. Đào hang và di chuyển.

D. Bật nhảy xa.

Câu 13:

Thỏ di chuyển bằng cách nào?

A. Đi

B. Chạy

C. Nhảy đồng thời cả hai chân sau

D. Tất cả đều đúng

Câu 14:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Khi chạy, thoạt đầu chân trước và chân sau của thỏ đạp mạnh vào đất, đẩy cơ thể về phía trước, lúc đó lưng thỏ …(1)… và chân trước đánh mạnh về phía sau, chân sau về phía trước. Khi …(2)… đạp xuống đất đạp cơ thể tung mình về phía trước thì …(3)… lại đạp vào đất và cứ như vậy thỏ chạy rất nhanh với vận tốc đạt tới

A. (1): duỗi thẳng; (2): chân sau; (3): chân trước

B. (1): cong lại; (2): chân trước; (3): chân sau

C. (1): duỗi thẳng; (2): chân trước; (3): chân sau

D. (1): cong lại; (2): chân sau; (3): chân trước

Câu 15:

Tại sao thỏ hoang chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp chúng vẫn thoát khỏi nanh vuốt của con vật săn mồi?

A. Vì trong khi chạy, chân thỏ thường hất cát về phía sau.

B. Vì thỏ có khả năng nhảy rất cao vượt qua chướng ngại vật.

C. Vì thỏ chạy theo hình chữ Z khiến cho kẻ thù bị mất đà.

D. Vì thỏ có cơ thể nhỏ có thể trốn trong các hang hốc.