Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 53 (có đáp án): Hoạt động cấp cao ở người

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở người, học tập, rèn luyện, xây dựng các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hóa chính là?

A. Kết quả của quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện.

B. Kết quả của quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện.

C. Kết quả của quá trình hình thành phản xạ có điều kiện.

D. Kết quả của quá trình ức chế các phản xạ không điều kiện.

Câu 2:

Điều nào dưới đây là không đúng?

A. Phản xạ có điều kiện có thể hình thành ở trẻ em từ rất sớm.

B. Trẻ càng lớn, số lượng phản xạ có điều kiện xuất hiện càng nhiều.

C. Phản xạ không điều kiện khi nào lớn lên mới được hình thành.

D. Bên cạnh việc thành lập các phản xạ mới cũng xảy ra quá trình ức chế phản xạ.

Câu 3:

Tiếng nói và chữ viết là?

A. Tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.

B. Kết quả của sự khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật, hiện tượng.

C. Là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 4:

 Cùng là tín hiệu của sự vật nhưng thuộc hệ thống tín hiệu thứ 2 là?

A. Thính giác và tiếng nói.

B. Tiếng nói và chữ viết.

C. Ngôn ngữ.

D. Nghe, nói, đọc, viết.

Câu 5:

Ví dụ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tin hiệu thứ 2?

A. Thí nghiệm của Paplop.

B. Tiết nước bọt khi nghe đến chữ “chanh”.

C. Tiết nước bọt khi ăn chanh.

D. Chạy nhanh bị toát mồ hôi.

Câu 6:

Nhờ có tiếng nói và chữ viết mà con người có thể?

A. Trao đổi kinh nghiệm với nhau.

B. Giao lưu với các dân tộc trên thế giới.

C. Học tập và rèn luyện dễ dàng hơn.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 7:

Phương án nào dưới đây không thuộc vai trò của chữ viết và tiếng nói?

A. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người trao đổi kinh nghiệm với nhau.

B. Tiếng nói và chữ viết giúp các dân tộc trên thế giới giao lưu học hỏi lẫn nhau.

C. Tiếng nói và chữ viết cùng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.

D. Tiếng nói và chữ viết là yếu tố quyết định sự thành công của mỗi con người.

Câu 8:

Tiếng nói và chữ viết là cơ sở cho?

 A. Tư duy trừu tượng.

B. Tư duy bằng khái niệm.

C. Tư duy trừu tượng và tư duy bằng khái niệm.

D. Khả năng khái quát hóa.

Câu 9:

Điền từ còn thiếu: “Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện ở người là hai quá trình … quan hệ mật thiết với nhau.”

A. Thuận nghịch.

B. Song song.

C. Đối lập.

D. Khác nhau.

Câu 10:

Đâu là ví dụ chứng minh phản xạ có điều kiện đã được hình thành từ khi còn nhỏ?

A. Nghe tiếng hát ru sẽ ngủ.

B. Nhận ra mẹ từ mùi sữa mẹ.

C. Dần phân biệt được người lạ với người quen.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 11:

Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của?

A. Quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện.

B. Quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện.

C. Quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện.

D. Quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện.

Câu 12:

Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào?

A. Tiếng nói và chữ viết

B. Thị giác và thính giác

C. Âm thanh và hành động

D. Màu sắc và hình dáng

Câu 13:

Phản xạ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai?

A. Chảy nước miếng khi có ai đó nhắc đến từ “me”

B. Bỏ chạy khi có báo động cháy

C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa

D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng

Câu 14:

Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai

A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm

B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”

C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động

D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày

Câu 15:

Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của?

A. Ngôn ngữ..

B. Tư duy.

C. Trí nhớ.

D. Phản xạ không điều kiện.