Trắc nghiệm Sơ lược về laze có đáp án (Vận dụng)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ=0,7μF. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μF thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao ℓà bao nhiêu?

A. 0,5 MeV

B. 0,432 eV

C. 0,296 eV

D. 0,5 eV

Câu 2:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.1018 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là 2,53J. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Giá trị của là:

A. 589 nm.

B. 683 nrn.

C. 485 nm.

D. 489 nm.

Câu 3:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1mm3 mô là 2,548J. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Giá trị của là:

A. 496 nm.

B. 675 nrn.

C. 385 nm.

D. 585 nm.

Câu 4:

Để do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 107s và công suất của chùm laze là 105MW. Số photon có trong mỗi xung là:

A. 2,62.1029 hạt.

B. 2,62.1025 hạt

C. 2,62.1015 hạt.

D. 5,2.1020 hạt.

Câu 5:

Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

A. 1

B. 209

C. 2

D. 34

Câu 6:

Một phôtôn có năng lượng 1,79(eV) bay qua hai nguyên tử có hiệu 2 mức năng lượng nào đó là 1,79(eV), nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai:

A. x = 0

B. x = 1

C. x = 2

D. x = 3

Câu 7:

Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 30°C. Biết khối lượng riêng của thép D=7800kg/m3; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc=1535°C. Thời gian khoan thép là

A. 1,16 s

B. 2,78 s

C. 0,86 s

D. 1,56 s

Câu 8:

Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5 W và 0,6 W. Biết tỉ số giữa số phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là 215. Tỉ số bước sóng λAλB

A. 181

B. 9

C. 81

D. 19

Câu 9:

Trong y học, người ta dùng nguồn laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để đốt các mô mềm. Biết rằng để đốt được mô mềm có thể tích 5mm3 thì phần mô này cần hấp thu hoàn toàn năng lượng của 4.1019 photon của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1mm3 mô là 2,584J. Lấy h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s. Giá trị của λ

A. 615μm

B. 585 nm

C. 496 nm

D. 615nm