Trắc nghiệm Sử 11 CTST Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cuối thế kỉ XVIII, chủ nghĩa tư bản

A. được xác lập ở Hà Lan và Anh.

B. mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu.

C. được xác lập ở I-ta-li-a và Đức.

D. trở thành một hệ thống thế giới.

Câu 2:

Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc nào dưới đây được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”?

A. Pháp.

B. Đức.

C. Anh.

D. Mĩ.

Câu 3:

Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (bắt đầu từ năm 1868) đã

A. xóa bỏ quyền lực chính trị của bộ phận quý tộc tư sản hóa, lật đổ ngôi vua.

B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đưa tới sự xác lập của chế độ cộng hòa.

C. lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành lại nền độc lập dân tộc.

D. đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành một nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 4:

Cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (năm 1911) đã

A. lật đổ ách thống trị của các nước thực dân phương Tây.

B. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

C. lật đổ triều đại Mãn Thanh, xác lập chế độ quân chủ lập hiến.

D. mở đường cho Trung Quốc phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 5:

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở nhiều nước tư bản, sự tập trung sản xuất và tập trung nguồn vốn lớn đã dẫn đến sự xuất hiện của các

A. thương hội.

B. phường hội.

C. công trường thủ công.

D. tổ chức độc quyền.

Câu 6:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…

B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.

C. Không có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.

D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh tế.

Câu 7:

Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, là

A. các-ten và tơ-rớt.

B. xanh-đi-ca và các-ten.

C. tơ-rớt và công-xooc-xi-om.

D. con-sơn và công-gô-lô-mê-rết.

Câu 8:

Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?

A. Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị.

B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.

D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.

Câu 9:

Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”, do

A. hệ thống thuộc địa của Anh bị thu hẹp về vùng xích đạo.

B. phần lớn thuộc địa của Anh tập trung ở vùng xích đạo.

C. hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng ở khắp các châu lục.

D. nhà nước Anh tập trung vào phát triển năng lượng Mặt Trời.

Câu 10:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?

A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.

B. Xuất hiện những tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.

C. Lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

D. Có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 11:

Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính là một trong những đặc trưng của

A. chủ nghĩa đế quốc.

B. chủ nghĩa tư bản hiện đại.

C. chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.

D. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Câu 12:

Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là

A. sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.

B. xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.

C. lực lượng lao động có nhiều chuyển biến về cơ cấu, chuyên môn, nghiệp vụ.

D. các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.

Câu 13:

Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở

A. Hà Lan và Anh.

B. I-ta-lia-a và Đức.

C. Anh và Bắc Mĩ.

D. Pháp và Bắc Mĩ.

Câu 14:

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn

A. tự do cạnh tranh.

B. đế quốc chủ nghĩa.

C. chủ nghĩa tư bản hiện đại.

D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Câu 15:

Vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, đời sống kinh tế - xã hội của các nước Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ có sự chuyển biến to lớn, do tác động của

A. cách mạng 4.0.

B. cách mạng nhung.

C. cách mạng công nghiệp.

D. cách mạng công nghệ.

Câu 16:

Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.

B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.

C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.

D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.

Câu 17:

Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc là

A. việc các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.

B. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.

C. lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

D. có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 18:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

B. Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.

C. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hoàn chỉnh.

D. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiêp tục tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.

Câu 19:

Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ

A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

B. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.

C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.

D. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Câu 20:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Là chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.

B. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.

C. Xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.

D. Các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.

Câu 21:

Sự kiện nào dưới đây phản ánh về thách thức cùa chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Rô-bốt Xô-phi-a được cấp quyền công dân (2017).

B. Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ (2011).

C. Khủng hoảng thừa (1929 - 1933).

D. Khủng hoảng hoa Tulip (1637).

Câu 22:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.

B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.

C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.

D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.

Câu 23:

Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là

A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.

B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.

C. có sức sản xuất cao trên nền tảng khoa học - công nghệ.

D. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.

Câu 24:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (năm 1911)?
A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
C. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, xác lập chế độ quân chủ lập hiến ở Trung Quốc.
Câu 25:
Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?
A. Đánh dấu sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Anh, Pháp, Đức,…
B. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu.
C. Góp phần khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mĩ.
D. Dẫn đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.