Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án (Thông hiểu - Vận dụng cao)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính
A. Thuỷ tinh trong.
B. Nhựa trong.
C. Nhôm.
D. Nước.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Một tia sáng chiếu tới quang tâm của một thấu kính như trong hình vẽ. Tia ló sẽ đi theo hướng.
A. a
B. b
C. c
D. d
Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất.
A. hình 1
B. hình 2
C. hình 3
D. hình 4
Chiếu một chùm sáng song song vào thấu kính hội tụ, hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường truyền của tia sáng?
A.
B.
C.
D.
Câu nào sau đây không đúng khi nói về thấu kính hội tụ
A. Có ít nhất một mặt lồi.
B. Các tia sáng không qua quang tâm đến thấu kính đều bị khúc xạ về phía trục chính so với tia tới.
C. Chỉ được làm bằng thủy tinh.
D. Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
Dùng một thấu kính hội tụ hứng ánh sáng Mặt Trời theo phương song song với trục chính của thấu kính thì:
A. chùm tia ló là chùm tia hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
B. chùm tia ló là chùm tia song song.
C. chùm tia ló là chùm tia phân kỳ.
D. chùm tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
A. 20cm
B. 40cm
C. 10cm
D. 50cm
Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 60cm
B. 120cm
C. 30cm
D. 90cm