Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 14: Thuật toán sắp xếp (Phần 2) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Định nghĩa sau là của thuật toán sắp xếp nào?
“Thuật toán thực hiện lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 số liền kề trong một dãy số nếu chúng đứng sai thứ tự cho đến khi dãy số được sắp xếp”.
A. Sắp xếp chọn.
B. Sắp xếp nổi bọt.
C. Sắp xếp chèn.
D. Sắp xếp nhanh.
Sau khi thực hiện vòng lặp thứ nhất của thuật toán sắp xếp nổi bọt cho dãy số sau theo thứ tự tăng dần ta thu được dãy số nào?
Dãy số ban đầu: 19, 16, 18, 15
A. 19, 16, 15, 18.
B. 16, 19, 15, 18.
C. 19, 15, 18, 16.
D. 15, 19, 16, 18.
Dãy số sau thực hiện mấy vòng lặp khi thực hiện sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy theo thứ tự tăng dần?
Dãy ban đầu: 13, 14, 8, 9, 4, 5
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Tìm đáp án đúng nhất khi nói về thuật toán sắp xếp nổi bọt
A. Thực hiện việc đổi chỗ 2 số liền kế trong một dãy số.
B. Thực hiện lặp lại việc đổi chỗ 2 số liền kế trong một dãy số nếu chúng bị sai thứ tự cho đến khi được sắp xếp.
C. Thực hiện so sánh số thứ nhất với các số còn lại trong dãy rồi đổi chỗ, các số còn lại tương tự cho đến khi dãy số được sắp xếp.
D. Chia nhỏ dãy số ra và sắp xếp từng phần.
Thuật toán sếp xếp nổi bọt thực hiện sắp xếp dãy số không giảm bằng cách nào dưới đây?
A. Di chuyển số nhỏ nhất về cuối dãy số.
B. Đổi chỗ 2 số liền kề nếu chúng đứng sai thứ tự cho đến khi dãy số được sắp xếp.
C. Di chuyển số lớn nhất về đầu dãy số.
D. Cả A và C.
Sau khi kết thúc vòng lặp thứ hai của thuật toán nổi bọt để sắp xếp dãy số sau theo thứ tự tăng dần, thu được dãy số là?
Dãy số ban đầu: 14, 6, 8, 3, 19
A. 14, 6, 8, 19, 3.
B. 3, 14, 6, 8, 19.
C. 3, 6, 19, 14, 8.
D. 3, 6, 14, 8, 19.
Dãy số sau là kết quả khi thực hiện vòng lặp thứ mấy khi sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy số 5, 3, 8, 2, 5 theo thứ tự tăng dần?
Kết quả: 2, 5, 3, 8, 5.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào không đúng khi nói về thuật toán sắp xếp chọn?
A. Thuật toán thực hiện việc chọn số lớn nhất trong dãy chưa được sắp xếp.
B. Đưa số nhỏ nhất chưa được sắp xếp về vị trí đầu tiên của dãy chưa được sắp xếp.
C. Lặp lại quá trình chọn số nhỏ nhất chưa sắp xếp và đưa về vị trí đầu tiên của dãy cho đến khi dãy chỉ còn một phần tử.
D. Thực hiện sắp xếp dãy phần tử không giảm (hoặc không tăng).
Dùng thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy sau tăng dần, sau khi thực hiện bước thứ 2 ta thu được dãy số nào?
Dãy số ban đầu: 19, 16, 8, 25
A. 19, 16, 25, 8.
B. 16, 19, 25, 8.
C. 19, 25, 8, 16.
D. 8, 16, 19, 25.
Chỉ ra phương án sai:
Ý nghĩa của việc chi bài toán thành bài toán nhỏ hơn là:
A. Giúp công việc đơn giản hơn.
B. Giúp công việc dễ giải quyết hơn.
C. Làm cho công việc trở nên phức tạp hơn.
D. Giúp bài toán trở nên dễ hiểu hơn.
Cho dãy số sau: 3, 8, 4, 9, 6. Ở bước thứ nhất và thứ hai khi dùng thuật toán sắp xếp chọn cho dãy số trên theo thứ tự tăng dần, ta thực hiện đổi vị trí của số nào?
A. 3, 4.
B. 4, 9.
C. 4.
D. 3.
Bạn An thực hiện thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy chữ cái “c, g, q, a, h, m” theo thứ tự tăng dần. Ở vòng lặp đầu tiên ta sẽ đổi vị trí của chữ cái nào?
A. c.
B. g.
C. q.
D. a.
Thuật toán sắp xếp nổi bọt thực hiện sắp xếp dãy số không giảm bằng cách nào dưới đây?
A. Đổi chỗ 2 số liền kề nhau nếu chúng đứng sai thứ tự cho đến khi dãy số được sắp xếp.
B. Di chuyển số nhỏ nhất về cuối danh sách.
C. Di chuyển số lớn nhất về đầu danh sách.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Bạn An thực hiện thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy số sau theo thứ tự tăng dần, kết thúc bước thứ 3 ta thu được dãy số nào?
Dãy số ban đầu: 64, 25, 12, 22, 11
A. 11, 25, 12, 22, 64.
B. 11, 12, 25, 22, 64.
C. 11, 12, 22, 25, 64.
D. 12, 22, 11, 25, 64.
Cho dãy chưa sắp xếp sau: 20, 21, 17, 19. Kết quả sau vòng lặp 1 khi sử dụng thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy trên theo thứ tự tăng dần?
A. 17, 20, 21, 19.
B. 17, 21, 20, 19.
C. 17, 19, 20, 21.
D. 17, 19, 21, 20.
D. Sắp xếp nhanh.