Trắc nghiệm Tính chất và cấu tạo hạt nhân có đáp án ( Vận dụng )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biết NA=6,02.1023mol-1 . Trong  59,50gU92238 có số notron xấp xỉ là:

A. 2,38.1023

B. 2,20.1025

C. 1,19.1025

D. 9,21.1024

Câu 2:

Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị  F2656e

A. 4,6.10-15m

B. 9,18.10-15m

C. 2,3.10-15m

D. 3,2.10-15m

Câu 3:

Bán kính của nguyên tử đồng có đồng vị  C2964u

A. 4,8.10-15m

B. 9,6.10-15m

C. 2,4.10-15m

D. 3,6.10-15m

Câu 4:

Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân A1327l và  U92235.VAlVU=?

A. 27235

B. 23527

C.  0,34

 

D. 2,95

Câu 5:

Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R=1,2.10-15A3m

, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng  A79197u là:

A. 8,9.1024Cm3

B. 2,3.1017Cm3

C. 1,8.1024Cm3

D. 1,2.1015Cm3

Câu 6:

Một hạt nhân sắt có mật độ hạt nhân là 1025C/m3 và số proton là 26. Hãy tìm số nucleon gần đúng của hạt nhân này?

A. 57

B. 55

C. 50

C. 60

Câu 7:

Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của 15N trong nito tự nhiên:

A. 0,36%

 

B. 0,59%

 

C. 0,43%

 

D. 0,68%

 

Câu 8:

Biết số Avogadro NA=6,02.1023  hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 gam  là:

A. 6,826.1022

B.8,826.1022

C. 9,826.1022

D. 7,826.1022

Câu 9:

Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1. Xác định số nguyên tử oxy trong một gam khí CO2? Biết C = 12,0011;O = 15,999 

A. 2,74.1022

B. 1,36.1022

C. 6,84.1021

D. 5,47.1022

Câu 10:

Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1 . Số notron trong 0,5molU92238  là:

A. 8,8.1025

B. 2,2.1025

C. 4,4.1025

D. 1,2.1025

Câu 11:

Nguyên tử S1336 . Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp=1,007288;mn=1,00866u;me=5,486.10-4u 

A. 36u

B. 36,29382u

 

C. 36,3009518u

 

D. Đáp án khác

 

Câu 12:

Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c (với c=3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng 

A. 1,125.1017J

B. 12,7.1017J

C. 9.1016J

D. 2,25.1017J

Câu 13:

Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2=931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 2,4.108m/s

B. 1,2.108m/s

C. 1,5.108m/s

D. 1,8.108m/s

Câu 14:

Biết khối lượng nghỉ của electron là  và tốc độ ánh sáng trong chân không là . Một electron chuyển động với vận tốc  có động năng gần bằng:

A. 5,46.10-14J

B. 1,02.10-13J

C. 2,05.10-14J

D. 2,95.10-14J

Câu 15:

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng:

A. 2,41.108m/s

B. 2,75.108m/s

C. 1,67.108m/s

D. 2,24.108m/s