Trắc nghiệm Toán 5 Bài 1: (có đáp án) Khái niệm số thập phân

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên

B. Một thành phần, đó là phần thập phân

C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân

Câu 2:

Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,6

B. 0,978

C. 35,7

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 3:

Số thập phân 2,008 đọc là:

A. Hai phẩy tám

B. Hai phẩy không không tám

C. Hai phẩy không tám

D. Hai phẩy không không không tám

Câu 4:

Chuyển phân số 7100  thành số thập phân.

A. 0,7

B. 0,07

C. 0,007

D. 0,0007

Câu 5:

Hỗn số 534  được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,34

B. 5,43

C. 5,375

D. 5,75

Câu 6:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phần nguyên của số thập phân 14, 58 là 

A. 14

B. 58

C. 45

D. 18

Câu 7:

Điền số thập phân thích hợp vào ô trống: 45=

A. 0,8

B. 0,08

C. 0,008

D. 0.0008

Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống: 35cm=m

A. 0,35

B. 0,035

C. 3,05

D. 0,0035

Câu 9:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ các chữ số 2; 3; 4; 5 ta viết được tất cả c số thập phân mà phần thập phân có ba chữ số.

A. 24

B. 22

C. 25

D. 23

Câu 10:

Viết số thập phân 0,048 thành phân số thập phân ta được phân số là:

A. 4810

B. 48100

C. 481000

D. 4810000