Trắc nghiệm Toán 5 Bài 8: (có đáp án) Quãng đường

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai 

Câu 2:

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là:

A. s = v + t

B. s = v – t

C. s = v × t

D. s = v : t

Câu 3:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Vận tốc

45m/ giây

Thời gian

5 giây

Quãng đường

…m

A. 220

B. 225

C. 230

D. 235

Câu 4:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

v

28km/giờ

t

3,5 giờ

s

…km

A. 96

B. 97

C. 98

D. 99

Câu 5:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

v

15m/ giây

t

1,75 phút

s

…m

A. 26,25m

B. 262,5m

C. 157,5m

D. 1575m

Câu 6:

Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.

A. 9m

B. 90m

C. 540m

D. 900m

Câu 7:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

A. 108km

B. 120km

C. 128km

D. 132km

Câu 8:

Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

A. Con rái cá; 9m

B. Con rái cá; 90m

C. Con ngựa; 9m

D. Con ngựa; 90m

Câu 9:

Cô Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km và cô Hà xuất phát từ A lúc 6 giờ 20 phút. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, cô Hà còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 2km

B. 10km

C. 12km

D. 16km

Câu 10:

Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.

A. 0,25km

B. 0,5km

C. 1km

D. 2km