Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 14

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

- A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2.

- C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

- B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.

- D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.

Mức độ hoạt động hóa học theo chiều giảm dần của các kim loại là:

A. B, D, C, A.
B. D, A, B, C.
C. B, A, D, C.
D. A, B, C, D.
Câu 2:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?

A. FeCl3, MgO, cu, Ca(OH)2.
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl.
D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
Câu 3:

Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3.
D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2.
Câu 4:

Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng tốt nhất?

A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Câu 5:

Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?

A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Au.
Câu 6:

Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?

A. Fe.
B. Al.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 7:

Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào không đúng?

A. Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag.
B. Kim loại tác dụng được với dung dịch NaOH: Al.
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội: Al, Fe.
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả cá kim loại trên.
Câu 8:

Có 4 cách sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần. Hãy chọn cách sắp xếp đúng.

A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu.
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb.
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na.
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn. Al, Na.
Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây?

A. Ca.
B. Mg.
C. Al.
D. Fe.
Câu 10:

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là:

A. 0,27 gam.
B. 0,81 gam.
C. 0,54 gam.
D. 1,08 gam.
Câu 11:

Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là:

A. 30,4 gam.
B. 15,2 gam.
C. 12,5 gam.
D. 14,6 gam.
Câu 12:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim dưới tác dụng hóa học của môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại.
B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch axit.
D. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch bazơ.
Câu 13:

Một phần dãy hoạt động hóa học của kim loại được viết như sau:

Mg Zn Fe Pb Cu Ag

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kim loại magie có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
B. Kim loại sắt có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
C. Kim loại chì có thể thế chỗ kim loại sắt trong dung dịch muối.
D. Kim loại bạc có thể thế chỗ kim loại đồng trong dung dịch muối.
Câu 14:

Cho 10 gam hỗn hợp bột gồm các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là:

A. 35% và 65%.
B. 40% và 60%.
C. 70% và 30%.
D. 50% và 50%.
Câu 15:

Kim loại M có các tác dụng: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

A. Zn.
B. Fe.
C. Cr.
D. Al.
Câu 16:

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là:

A. 1,4 gam.
B. 4,2 gam.
C. 2,1 gam.
D. 2,8 gam.
Câu 17:

Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(III)?

A. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đốt dây sắt trong bình đựng khí Cl2.
C. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
D. Cho bột Fe vào dung dịch HCl.
Câu 18:

Trong số các kim loại sau đây: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là:

A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là:

A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Be.
Câu 20:

Sơ đồ điều chế và thu khí X bằng cách nung bột rắn như hình vẽ sau:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? (ảnh 1)

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? (ảnh 2)
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? (ảnh 3)
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? (ảnh 4)
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? (ảnh 5)