Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 27

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất hữu cơ là:

A. hợp chất của cacbon.
B. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…
C. hợp chất của cacbon, hiđro, oxi, nitơ.
D. hợp chất của cacbon và hiđro.
Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
D. Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu các hợp chất trong cơ thể sống.
Câu 3:

Trong các hợp chất sau: C2H2, CH3COOH, CO, CH4, CCl4, CaCO3, CO2, CH3Cl, C2H5OH. Hợp chất hữu cơ là:

A. C2H2, CH3COOH, CO, CH4, CCl4, C2H5OH.
B. C2H2, CH3COOH, CO2, CH3Cl, C2H5OH.
C. C2H2, CH3COOH, CH4, CCl4, CH3Cl, C2H5OH.
D. C2H2, CH3COOH, CH4, CH3Cl, C2H5OH, CaCO3.
Câu 4:

Hợp chất hữu cơ được phân thành

A. hidrocacbon no, hidrocacbon không no, hidrocacbon thơm, rượu, axit, dẫn xuất halogen.
B. hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.
C. hidrocacbon và dẫn xuất halogen.
D. hidrocacbon no, hidrocacbon không no, hidrocacbon thơm.
Câu 5:

Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố nào sau đây?

A. C, H, O.
B. C, H, O, N.
C. C, H.
D. C, O.
Câu 6:

Hidrocacbon X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có nguyên tử khối lớn nhất trong A là:

A. 60,00%.
B. 13,33%.
C. 30,00%.
D. 26,67%.
Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A người ta thu được 10,56 gam CO2; 2,52 gam H2) và 0,448 lít N2 (đktc). Biết MA < 100 đvC. Công thức phân tử của A là:

A. C3H7O2N.
B. C6H7N.
C. C7H7N.
D. C6H5ON.
Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ X cần 250ml oxi, tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:

A. C2H6.
B. C3H7O.
C. C2H4O.
D. C2H6O.
Câu 10:

Trước những năm 50 của thế kỉ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là:

A. CH4.
B. C2H6.
C. C2H4.
D. C2H2.
Câu 11:

Công thức phân tử của metan là:

A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
Câu 12:

Công thức phân tử của axetilen là:

A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
Câu 13:

Công thức phân tử của benzen là:

A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
Câu 14:

Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là:

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng

A. nước vôi trong.
B. dung dịch brom.
C. nước.
D. quỳ tím.
Câu 16:

Một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O, trong đó tỉ lệ khối lượng của mC : mH : mO = 12 : 3 : 8. Biết tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 23. Công thức phân tử của Y là:

A. CH2O2.
B. C2H6O.
C. C2H4O2.
D. CH4O.
Câu 17:

Từ tinh dầu hôi, người ta tách được anetol, một chất thơm được dùng để sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có C = 91,08%, H = 8,10% còn lại là oxi về khối lượng. Công thức phân tử của anetol là:

A. C11H14O.
B. C10H12O.
C. C9H8O2.
D. C10H10O2.
Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A chỉ thu được 0,44 gam khí cabonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,60 gam chất A bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của A là:

A. C2H4O2.
B. C3H8O.
C. CH4O.
D. CH2O2.
Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:

A. 58,75.
B. 13,80.
C. 37,40.
D. 60,20.
Câu 20:

Cho 0,56 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết bới dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp khí X là:

A. 60%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 40%.
Câu 21:

Đun nóng m gam benzen với brom có mặt bột sắt, thu được 15,7 gam brombenzen. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng là 80%).

A. 7,80.
B. 6,24.
C. 9,75.
D. 14,04.
Câu 22:

Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, benzen. Số chất tác dụng với H2 (Ni, to) là:

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 23:

Cho các chất sau: CH4, CH3 – CH2 – CH3, CH2 = CH2, CH2 = CH – Cl, C6H6 (benzen). Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 24:

Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí axetilen?

A. Al4O3 và H2O.
B. CaC2 và H2O.
C. MnO2 và HCl.
D. CaCO3 và HCl.
Câu 25:

Chất nào sau đây được dùng để kích thích hoa quả mau chín?

A. metan.
B. benzen.
C. etilen.
D. hiđro.
Câu 26:

Đốt cháy khí metan, dùng ống nghiệm úp phía trên ngọn lửa, sau một thời gian thấy có chất X bám vào thành ống nghiệm. Rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy nước vôi trong bị vấn đục (hình vẽ).

Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Chất X là khí CO2.
B. Khi thay nước vôi trong bằng dung dịch Ba(OH)2 thì không thấy hiện tượng gì.
C. Khi thay metan bằng axetilen thì hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm không đổi.
D. Metan có công thức phân tử là C2H2.
Câu 27:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 44,8 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 28:

Hỗn hợp khí X gồm C2H4, CH4, C3H4 và C4H4 có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A. 7,3.
B. 6,6.
C. 3,39.
D. 5,85.