Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 7

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 2:

Cho các oxit: Vr2O3, CrO3, Al2O3, MgO, ZnO. Số oxit lưỡng tính là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3:

Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 9,85 gam.
B. 19,70 gam.
C. 39,40 gam.
D. 20,00 gam
Câu 4:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

khí thoát ra

có kết tủa

 

(2)

khí thoát ra

 

có kết tủa

có kết tủa

(4)

có kết tủa

có kết tủa

 

 

(5)

 

có kết tủa

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:

A. H2SO4, NaOH, MgCl2.
B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
Câu 5:

Cho CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm:

A. Al2O3, Mg, Fe, Cu.
B. Al, Mg, Fe, Cu.
C. Al2O3, MgO, Fe2O3, Cu.
D. Al2O3, MgO, Fe, Cu.
Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 13,2.
B. 12,0.
C. 24,0.
D. 48,0.
Câu 7:

Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 16,8.
B. 11,2.
C. 5,60.
D. 2,80.
Câu 8:

Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 10 gam NaOH. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
Câu 9:

Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 3,2.
B. 5,6.
C. 12,9.
D. 6,4.
Câu 10:

Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
Câu 11:

Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng là:

A. 40%.
B. 50%.
C. 92%.
D. 84%.
Câu 12:

Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

A. Fe2O3.
B. MgO.
C. Al2O3.
D. CuO.
Câu 13:

Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

A. nước vôi trong.
B. giấm ăn.
C. dung dịch muối ăn.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Câu 14:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra làm khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 3 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:

A. 12 gam.
B. 8,4 gam.
C. 7,0 gam.
D. 14 gam.
Câu 15:

Cho khí CO đi qua Fe3O4 nung nóng thu được chất rắn X. Trong X không thể chứa chất nào sau đây?

A. Fe.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe, FeO.
Câu 16:

Cho dãy kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17:

Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm đau?

A. Khế.
B. Bánh mì.
C. Cam.
D. Cơm.
Câu 18:

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:

A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. N2.
Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) bằng 200ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Kim loại M là:

A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. Zn.
Câu 20:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 98,80 gam.
B. 101,48 gam.
C. 88,20 gam.
D. 101,68 gam