Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy π2=10{\pi ^2} = 10). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
A. Fmax=525N{F_{\max }} = 525N
B. Fmax=5,12N{F_{\max }} = 5,12N
C. Fmax=256N{F_{\max }} = 256N
D. Fmax=2,56N{F_{\max }} = 2,56N
Câu 2:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là
A. Lω\frac{L}{\omega }
B. 1ωL\frac{1}{{\omega L}}
C. ωL\frac{\omega }{L}
D. ωL\omega L
Câu 3:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x=10cos(2πt+π6)cmx = 10\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm thì gốc thời gian chọn lúc
A. vật có li độ x = 5 cm theo chiều âm
B. vật có li độ x = - 5 cm theo chiều dương
C. vật có li độ x=53x = 5\sqrt 3 cm theo chiều âm
D. vật có li độ x=53x = 5\sqrt 3 cm theo chiều dương
Câu 4:
Một vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thì tốc độ của vật là 0,6 m/s. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 0,520,5\sqrt 2 N thì tốc độ của vật là 0,520,5\sqrt 2 m/s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của vật là 
A. 2,5 J.
B. 0,05 J.
C. 0,5 J.
D. 0,25 J.
Câu 5:
Hai điện tích điểm q1=2.108C  vaˋ  q2=1,8.107C{q_1} = {2.10^ - }^8C{\rm{\;}}v\`a {\rm{\;}}{q_2} = - {1,8.10^ - }^7C đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm trong chân không. Đặt điện tích điểm q3{q_3} tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của q3{q_3}
A. 4,5.108C - {4,5.10^{ - 8}}C
B. 45.108C{45.10^{ - 8}}C
C. 45.108C - {45.10^{ - 8}}C
D. 4,5.108C{4,5.10^{ - 8}}C
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa chu kì T và biên độ 12 cm. Tại một thời điểm t=t1t = {t_1} vật có li độ x1=6  cm{x_1} = 6\,\,cmvà vận tốc v1{v_1}sau đó T4\frac{T}{4} vật có vận tốc 12π12\pi cm/s. Tính v1{v_1}
A. 12π312\pi \sqrt 3 cm/s
B. 6π36\pi \sqrt 3 cm/s
C. 6π26\pi \sqrt 2 cm/s
D. 12π212\pi \sqrt 2 cm/s
Câu 7:
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 3 m có điện trở R1 và dây kia dài 6 m có điện trở R2. Tính tỉ số R1R2\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}.
A. R1 = 2R2.
B. R1 = 3R2.
C. R1 = 4R2.
D. R1 = R2.
Câu 8:
Một hành khách ngồi trên xe ôto đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái
A. Không thể phán đoán được.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Ngồi yên.
D. Nghiêng người sang phải.
Câu 9:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi dòng nước từ bến A tới bến B cách nhau 6 km dọc theo dòng sông rồi quay về B mất 2 h 30 phút. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước im lặng là 5 km/h. Tính vận tốc dòng nước và thời gian thuyền đi xuôi dòng.
A. 1 km/h và 1,75 h.
B. 1 km/h và 1 h.
C. 3 km/h và 1,75 h.
D. 3 km/h và 1 h.
Câu 10:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc α0  =5o  {\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.

Cho g  =  π2  =  10m/s2g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:

A. 15,8 m/s.
B. 0,278 m/s.
C. 0,028 m/s.
D. 0,087 m/s.
Câu 11:

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:

A. 144 V.
B. 120 V.
C. 72 V.
D. 44 V.