Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.

Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.   A. 3,75 N.						 B. 5,13 N. C. 4,5 N. 							 D. 2,25 N. (ảnh 1)
A. 3,75 N.
B. 5,13 N.
C. 4,5 N.
D. 2,25 N.
Câu 2:

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối, g=10m/s2

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối,     A. 15,2 N B. 13,3 N C. 17 N D. 15 N (ảnh 1)
A. 15,2 N
B. 13,3 N
C. 17 N
D. 15 N
Câu 3:

Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp để đun cho nước sôi được coi là có ích. Biết cnước = 4200 J/ kg.K. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra và thời gian đun nước lần lượt là:

A. 787 500 J và 840 s.
B. 840 000 J và 840 s.
C. 78 600 J và 5 600 s.
D. 756 500 J và 132 s.
Câu 4:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5 g, điện tích 5.10-7​ C được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60 cm, lấy g = 10 m/s2​. Góc lệch của dây so với phương thẳng đứng là

A. 60°
B. 30°
C. 14°
C. 140​°
Câu 5:

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định được
Câu 6:

Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = xo + vt. Với xo ≠ 0 và v ≠ 0. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.
B. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.
C. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.
D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
Câu 7:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10 cm. Lấy g=10ms2. Từ vị trí cân bằng ta kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì là 13. Khi qua vị trí cân bằng vận tốc của vật có độ lớn là:

A. 80 cm/s.
B. 200 cm/s.
C. 100 cm/s.
D. 1002 cm/s.
Câu 8:

Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật

A. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào.
B. Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
D. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
Câu 9:

Một thỏi đồng có khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32 Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3 và điện trở suất của đồng bằng  1,6.108Ωm

A. l  = 100 m; d = 0,72 mm.
B. l  = 200 m; d = 0,36 mm.
C. l = 200 m; d = 0,18 mm.
D. l = 250 m; d = 0,72 mm.
Câu 10:

Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 20 Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2 A.

A. 8 V. 
B. 11 V.
C. 63,8 V.
D. 4,4 V.
Câu 11:

Chuyển động thẳng đều là:

A. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có gia tốc không đổi.
B. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
C. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và gia tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vẫn tốc tức thời thay đổi.
Câu 12:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng 250 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Tính thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì.

A. π/30 (s).
B. π/15 (s).
C. π/10 (s).
D. π/5 (s).
Câu 13:

Cho hai điểm A  và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

A. 10 V/m.
B. 15 V/m.
C. 20 V/m.
D. 16 V/m.
Câu 14:

Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2

Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2   A. q =  C. B. q = - C. C. q = - C. D. q =  C. (ảnh 1)
A. q = 2,4.108 C.
B. q = -2,4.108 C.
C. q = -4,8.108 C.
D. q = 4,8.108 C.
Câu 15:

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:

Chọn đáp án đúng.

A. v luôn luôn dương.
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Câu 16:

Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

A. 13,5 kg – Nhôm.
B. 13,5 kg – Đá hoa cương.
C. 1,35 kg – Nhôm.
D. 1,35 kg – Đá hoa cương.
Câu 17:

Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết F2=F13 và m1=2m25 thì a2a1 bằng.

A. 215

B. 65

C. 115

D. 56

Câu 18:

Lực F1  tác dụng lên vật khối lượng m1  làm vật chuyển động với gia tốc a1 . Lực F2 tác dụng lên vật khối lượng m2  (với m2  = m1) làm vật chuyển động với gia tốc a2 . Nếu F2F1=32 thì tỉ số a2a1.

A. 3

B. 23

C. 32

D. 13

Câu 19:

Một con lắc đơn có chiều dài l =1m , đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1 kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45° và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết g=10m/s2. Hãy xác định cơ năng của vật?

A. 0,293 J.
B. 0,3 J.
C. 0,319 J.
D. 0,5 J.
Câu 20:

Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

A. Thông tin liên lạc.
B. Y tế.
C. Công nghiệp.
D. Cả A, B và C.
Câu 21:

Một vật khối lượng riêng 400 kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?

A. 30%.
B. 40%.
C. 35%.
D. 45%.
Câu 22:

Một con lắc đơn có chiều dài l =2,45m  dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Phương trình dao động của con lắc là

A. s=5cos25+π2cm

B. s=5cost2+π2cms=5cost2+π2cm
C. s=5cos2tcm
D. s=5cost2π2cm
Câu 23:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2 cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu?

A. - 0,016 J.
B. - 0,008 J.
C. 0,016 J.
D. 0,008 J.
Câu 24:

Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m và vật nặng khối lượng m = 400 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi thả vật 7π30s thì giữ đột ngột điểm chính giữa lò xo khi đó. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là

A. 42 cm.

B. 214cm.
C. 26 cm.
D. 27 cm.
Câu 25:

Mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung 19,6 (mF), điện trở thuần 100 (W), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 159 (mH). Tần số dòng điện là 60 (Hz). Tổng trở của mạch điện là

A. 150Ω.
B. 125Ω.
C. 4866Ω.
D. 140 Ω.
Câu 26:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA0;R1=R3=30Ω;R2=5Ω,R4=15Ω và U=90V

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ (ảnh 1)

A. 4 A.

B. 9 A.
C. 5 A.
D. 2 A.
Câu 27:

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30 cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?

A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 25 cm.
Câu 28:

Tên đồng hồ đo điện là:

A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Ôm kế.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 29:

Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt là m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, α = 300. Ban đầu m1 được giữ ở vị trí thấp hơn m2 một đoạn h = 0,75 m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc và dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực nén lên trục ròng rọc.

Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt là m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, α = 300. Ban đầu m1 được giữ ở vị trí thấp hơn m2 một đoạn h = 0,75 m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc và dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực nén lên trục ròng rọc. (ảnh 1)

A. 8 N.

B. 10 N.
C. 22 N.
D. 31,2 N.
Câu 30:

Con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T=2π5 s. Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là

A. α = 0,1cos(5t - π/2) (rad).

B. α = 0,1sin(5t + π) (rad).
C. α = 0,1sin(t/5 - π) (rad).
D. α = 0,1sin(t/5 + π) (rad).
Câu 31:

Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25 m/s, trên dây đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Tần số dao dộng trên dây là

A. 50 Hz.
B. 100 Hz.
C. 25 Hz.
D. 20 Hz.