Trắc nghiệm Truyền tải điện năng. Máy biến áp có đáp án (Nhận biết)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Máy biến áp là thiết bị: 

A. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều 

B. Có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 

C. Làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều 

D. Đổi dòng điện xoay chiều thàng dòng điện một chiều 

Câu 2:

Máy biến áp dùng để: 

A. Giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi.

B. Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi. 

C. Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện.

D. Làm tăng hay giảm hiệu điện thế.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp: 

A. Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều

B. Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép

C. Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây

D. Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ 

Câu 4:

Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?

A. Máy biến áp có thể tăng hiệu điện thế

B. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều

C. Máy biến áp có thể giảm hiệu điện thế 

D. May biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện 

Câu 5:

Công dụng nào sau đây không phải của máy biến áp: 

A. Tăng cường độ của dòng điện không đổi. 

B. Giảm điện áp của dòng điện xoay chiều. 

C. Giảm hao phí trong truyền tải điện năng đi xa.

D. Tăng điện áp của dòng điện xoay chiều.

Câu 6:

Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp. 

A. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp. 

B. Bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp. 

C. Luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp. 

D. Luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp. 

Câu 7:

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách nào sau đây để giảm hao phí:

A. Giảm điện trở của dây dẫn 

B. Tăng điện áp truyền tải 

C. Giảm công suất truyền tải 

D. Tăng tiết diện của dây dẫn 

Câu 8:

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Giảm tiết diện dây dẫn 

B. Tăng điện áp hiệu dụng ở noi phát điện 

C. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện

D. Tăng chiều dài dây dẫn 

Câu 9:

Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là:

A. U1U2=N2N1

B. U1N1=U2N2

C. U1U2=N1N2

D. U1U2=N1N2 

Câu 10:

Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:

A. Hiện tượng từ trễ 

B. Cảm ứng từ 

C. Cảm ứng điện từ 

D. Cộng hưởng điện từ 

Câu 11:

Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các:

A. Pin 

B. Acqui 

C. nguồn điện xoay chiều 

D. nguồn điện một chiều 

Câu 12:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự truyền tải điện trên mạng lưới điện quốc gia?

A. Tại các nhà máy điện trước khi truyền tải đi, người ta dùng máy tăng áp để tăng điện áp lên.Tại nơi tiêu thụ, người ta dùng máy hạ áp để hạ điện áp xuống. 

B. Điện từ các nhà máy được truyền tải thẳng đến nơi tiêu thụ thông qua hệ thống dây dẫn.

C. Các trạm biến áp trung gian là các máy tăng áp.

D. Người ta dùng máy hạ áp ở nhà máy phát điện nhằm làm giảm hao phí trên đường dây. Đến nơi tiêu thụ thì lại dùng máy tăng áp để thu được điện áp phù hợp.