Trắc nghiệm Vật Lí 12 Mẫu nguyên tử Bo quang phổ nguyên tử Hidro (Đề số 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân

A. giảm 16 lần.

B. tăng 16 lần.

C. giảm 4 lần.

D. tăng 4 lần.

Câu 2:

Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

A. 0,86.1026 Hz

B. 0,32.1026 Hz

C. 0,42.1026 Hz

D. 0,72.1026 Hz

Câu 3:

Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là F16 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?

A. quỹ đạo dừng L

B. quỹ đạo dừng M

C. quỹ đạo dừng N

D. quỹ đạo dừng Q

Câu 4:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10-11 m; me = 9,1.10-31 kg; k = 9.109 Nm2/C2 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8 s

A. 12,6 mm.

B. 72,9 mm.

C. 1,26 mm.

D. 7,29 mm.

Câu 5:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M, lực này sẽ là 

A. 4F9

B. F9

C. F4

D. F25

Câu 6:

Theo mẫu nguyên tử Bo về mẫu nguyên tử Hidro, coi electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ trung bình của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số vLvN bằng

A. 2

B. 0,25

C. 4

D. 0,5

Câu 7:

Một đám nguyên tử Hyđrô sau khi hấp thụ phôtôn thích hợp thì chuyển lên trạng thái dừng n có bán kính quỹ đạo tăng thêm 11,13.10-10 m so với ban đầu (biết n < 10). Tỉ số lực tương tác tĩnh điện giữa hạt nhân và electron trước và sau khi kích thích là

A. 21

B. 62516

C. 37513

D. 7

Câu 8:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10-11 m; me = 9,1.10-31 kg; k = 9.109 N.m2/C2 và e = 1,6.10-19 C

. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8 s là

A. 12,6 mm.

B. 72,9 mm.

C. 1,26 mm.

D. 7,29 mm.

Câu 9:

Khi nguyên tử hiđro ở trạng thái dừng thứ n, lực Culông tương tác giữa clectron và hạt nhân là F1; khi ở trạng thái dừng thứ m lực tương tác đó là F2, với m, n nhỏ hơn 6. Biết F = 0,4096F2, gọi r0 là bán kính quỹ đạo của electron ở trạng thái cơ bản. Khi electron chuyển từ quỹ đạo n về quỹ đạo m thì bán kính quỹ đạo

A. tăng 5r0

B. tăng 11r0

C. giảm 9r0

D. giảm 21r0

Câu 10:

Nguyên tử hydro ở trạng thái dừng có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức En=E0n2 eV. Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử đến trạng thái mà động năng của electron giảm đi 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và bước sóng ánh sáng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra gần đúng bằng

A. 33,4

B. 0,0023 

C. 0,055

D. 18,2

Câu 11:

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hidro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2r0, với r0 = 0,53.10-10, n = 1, 2, 3,… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng 

A. v16

B. v3

C. 4v

D. v4

Câu 12:

Electron của khối khí Hidro được kích thích lên quỹ đạo dừng thứ n từ trạng thái cơ bản. Tỉ số bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong vạch phổ thu được là

A. λmaxλmin=3n2n1242n1

B. λmaxλmin=4n213n2

C. λmaxλmin=n+1n132n1

D. λmaxλmin=4n2+13n2

Câu 13:

Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bằng công thức: En=13,6n2 eV, với n = 1, 2, 3,... ứng với trạng thái dừng có electron chuyển động trên quỹ đạo K, L, M,... Năng lượng ion hóa (năng lượng cần thiết để biến nguyên tử trung hòa về điện thành ion dương) của nguyên tử hiđrô khi nó đang ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu ? Lấy e = 1,6.10-19 C 

A. 2,024.10-18 J

B. 1,476.10-18 J

C. 4,512.10-18 J

D. 2,176.10-18 J

Câu 14:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, giả sử chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo có bán kính rn = n2r0 (r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa chu kì chuyển động của electron trên quỹ đạo M (n = 3) và chu kì chuyển động của electron trên quỹ đạo K (n = 1) bằng

A. 3

B. 9 

C. 18

D. 27

Câu 15:

Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,5 μm. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này là

A. 2,48 eV

B. 4,22 eV

C. 0,21 eV

D. 0,42 eV

Câu 16:

Trong nguyên tử Hidro, tổng của bình phương bán kính quỹ đạo thứ n và bình phương bán kính quỹ đạo thứ n + 7 bằng bình phương bán kính quỹ đạo thứ n + 8. Biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,6.10-10 N

B. 1,2.10-10 N

C. 1,6.10-10 N

D. 1,2.10-11 N

Câu 17:

Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Electron chuyển mức

A. từ L lên N

B. từ K lên M 

C. từ K lên L

D. từ L lên O

Câu 18:

Mức năng lượng của nguyên tử hidro có biểu thức En=13,6n2 eV. Khi kích thích nguyên tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra là

A. 1,46.10-6 m

B. 4,87.10-7 m

C. 9,74.10-8 m

D. 1,22.10-7 m

Câu 19:

Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào một đám khí thì thấy đám khí đó phát ra bức xạ hỗn tạp gồm ba thành phần đơn sắc có các bước sóng λ1 = 0,1026μm, λ2 = 0,6563μmλ1 < λ2 < λ3. Bước sóng λ2 có giá trị là

A. 0,6564 μm.

B. 0,1216 μm.

C. 0,76 μm.

D. 0,1212 μm.

Câu 20:

Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng EK=13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là

A. 3,2 eV

B. – 4,1 eV

C. – 3,4 eV

D. – 5,6 eV

Câu 21:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12r0

B. 16r0

C. 25r0

D. 9r0

Câu 22:

Theo mẫu nguyên tử của Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử Hiđro là r0 = 0,53.10-10 m và năng lượng của nguyên tử ứng với các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức En=13,6n2 eV, với n = 1, 2, 3…. Một đám nguyên tử Hiđro đang ở trạng thái kích thích ứng với bán kính quỹ đạo dừng là 1,908 nm. Tỷ số giữa phô tôn có năng lượng lớn nhất và phô tôn có năng lượng nhỏ nhất có thể phát ra là:

A. 785864

B. 3527

C. 87511

D. 67511

Câu 23:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, xem chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Cho e = 1,6.10-19 C, khối lượng êlectron là m = 9,1.10-31 kg, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M có giá trị gần bằng kết quả nào sau đây?

A.  546415 m/s

B.  2185660 m/s.

C.  728553 m/s. 

D.  1261891 m/s.

Câu 24:

Trong quang phổ vạch của nguyên tử Hydro, vạch màu chàm ứng với sự dịch chuyển của electron

A. từ quỹ đạo M về quỹ đạo K.

B. từ quỹ đạo N về quỹ đạo L.

C. từ quỹ đạo M về quỹ đạo L

D. từ quỹ đạo O về quỹ đạo L.

Câu 25:

Một đám nguyên tử Hy đrô sau khi hấp thụ phô tôn thích hợp thì chuyển lên trạng thái dừng n có bán kính quỹ đạo tăng thêm 31,8.10-10 m so với ban đầu (biết n < 10). Số bức xạ tối đa đám nguyên tử phát ra sau đó là

A. 21

B. 28.

C. 15.

D. 7.

Câu 26:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 loại bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 loại bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2(E0 là hằng số dương,  n = 1, 2, 3…). Tỉ số f2f1

A. 103

B. 2715

C. 310

D. 2527

Câu 27:

Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì hấp thụ phôtôn chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo của êlectron tăng lên 9 lần. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=13,6n2 eV(với n = 1, 2, 3,…). Khi chuyển dời về các trạng thái có năng lượng thấp hơn thì nguyên tử có thể phát ra bức xạ có năng lượng nhỏ nhất xấp xỉ

A. 12,09 eV.

B. 13,22 eV.

C. 0,17 eV.

D. 2,86 eV.

Câu 28:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En=13,6n2  eV(với n = 1, 2, 3, …). Ở trạng thái dừng này, electron trong nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính rn = n2r0, với r0 là bán kính Bo. Nếu một nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử đó sẽ tăng lên

A. 2,25 lần.

B. 6,25 lần.

C. 4,00 lần

D. 9,00 lần.

Câu 29:

Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là 0,36 µm và 0,50 µm. Biết 1 eV=1,6.1019 J, h = 6,625.1034J.s và c=3.108 m/s. Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là 

A. 0,140 eV

B. 0,322 eV

C. 0,966 eV

D. 1,546 eV

Câu 30:

Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ góc đã

A. tăng 8 lần.

B. tăng 27 lần.

C. giảm 27 lần

D. giảm 8 lần

Câu 31:

Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66 eV. Giới hạn quang dẫn (hay giới hạn quang điện trong) của Ge thuộc vùng ánh sáng

A. lam

B. tử ngoại.

C. đỏ.

D. hồng ngoại.

Câu 32:

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi En=13,6 n2  eV(với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính rn = 1,908 nm sang quỹ đạo dừng có bán kính rm = 0,212 nm  thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số

A. 7,299.1014 Hz

B. 2,566.1014 Hz

C. 1,094.1015 Hz

D. 1,319.1016 Hz

Câu 33:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26mm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52mm.Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là

A. 15

B. 25

C. 45

D. 110

Câu 34:

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=13,6n2  eV(với n = 1, 2, 3,…) và bán kính quỹ đạo êlêctrôn trong nguyên tử hiđrô có giá trị nhỏ nhất là 5,3.1011m.Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách bắn vào nó một êlêctrôn có động năng 12,7 eV thì bán kính quỹ đạo của êlêctrôn trong nguyên tử sẽ tăng thêm ∆r. Giá trị lớn nhất của ∆r là

A. 24,7.10-11 m

B. 51,8.10-11 m

C. 42,4.10-11 m

D. 10,6.10-11 m

Câu 35:

Một laze có công suất 5 W phát ra chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 µm. Cho hằng số Plăng h=6,625.1034 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Số phôtôn mà laze này phát ra trong 1 s là 

A. 3,4.1018 ht

B. 1,7.1019 ht

C. 1,7.1018 ht

D. 3,4.1019 ht

Câu 36:

Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hiđrô phát ra các phôtôn mang năng lượng từ 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hiđrô phát ra các phôtôn trong đó phôtôn có tần số lớn nhất ứng với bước sóng

A. 122 nm.

B. 91,2 nm.

C. 365 nm.

D. 656 nm.

Câu 37:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi ở trạng thái cơ bản thì êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r0. Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng

A. 12r0

B. 16r0

C. 6r0

D. 20r0

Câu 38:

Một prôtôn bay với vận tốc v0 = 7,5.104 m/s đến va chạm với một nguyên tử hyđrô ở trạng thái dừng cơ bản đang đứng yên. Sau va chạm prôtôn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc v1 = 1,5.104 m/s. Bỏ qua sự chênh lệch khối lượng của prôtôn và nguyên tử hyđrô, khối lượng của prôtôn là m= 1,672.10-27 kg. Bước sóng của phôtôn mà nguyên tử bức xạ ra sau đó khi nguyên tử chuyển về trạng thái cơ bản là  

A. 0,31 µm.

B. 0,130 µm.

C. 130 µm.

D. 103 nm.

Câu 39:

Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En = E0/n2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 1,08f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là

A. 10 bức xạ

B. 6 bức xạ

C. 4 bức xạ

D. 15 bức xạ