Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 12: (có đáp án) Bài tập máy cơ đơn giản (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ:

A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật

B. Ít nhất bằng trọng lượng của vật

C. Lớn hơn 10N

D. Không xác định được

Câu 2:

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực…………trọng lượng của vật.

A. Nhỏ hơn

B. Ít nhất bằng

C. Luôn luôn lớn hơn

D. Gần bằng

Câu 3:

Các loại máy cơ đơn giản thường dùng gồm:

A. Mặt phẳng nghiêng, động cơ, ròng rọc

B. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

C. Động cơ, đòn bẩy, bập bênh

D. Đòn bẩy, bập bênh, ròng rọc

Câu 4:

Các loại máy cơ đơn giản thường dùng gồm:

A. Mặt phẳng nghiêng

B. Đòn bẩy

C. Ròng rọc

D. Tất cả đáp án trên

Câu 5:

Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật, muốn dễ dàng hơn ta phải:

A. Tăng độ cao mặt phẳng nghiêng

B. Giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiêng

C. Dùng nhiều người cùng kéo vật

D. Giảm độ cao mặt phẳng nghiêng

Câu 6:

Trong các cách sau, cách nào không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

A. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

B. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

C. Giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.

D. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Câu 7:

Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo cuả người thợ xây có phương, chiều như thế nào?

A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực

B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực

C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực

D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực

Câu 8:

Để kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng một lực:

A. F < 15N

B. F = 15N

C. 15N < F < 150N

D. 150N

Câu 9:

Để đưa một xô vữa có khối lượng 5kg lên cao, ta phải dùng một lực:

A. F < 5N

B. F = 5N

C. 5N < F < 50N

D. 50N

Câu 10:

Khi đưa một vật có khối lượng 500g lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?

A. Nhỏ hơn 50N

B. Lớn hơn 50N

C. Ít nhất bằng 50N

D. Nhỏ hơn hoặc bằng 50N.

Câu 11:

Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao .So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?

A. Thay đổi phương của trọng lực tác dụng

B. Có thể kéo vật lên với một lực lớn hơn trọng lượng của vật

C. Giảm trọng lượng của vật

D. Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Câu 12:

Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng có thể kéo vật lên với một lực ……………. trọng lượng của vật

A. Bằng

B. Nhỏ hơn

C. Lớn hơn

D. Không nhỏ hơn

Câu 13:

Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô?

A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.

B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng.

C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.

D. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì.

Câu 14:

Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với 4 lực khác nhau. Hỏi tấm ván nào dài nhất

A. F1=1000N

B. F2=200N

C. F3=500N

D. F4=1200N

Câu 15:

Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với  4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với  4 lực khác nhau. Hỏi tấm ván nào ngắn nhất:

A. F1=1000N

B. F2=200N

C. F3=500N

D. F4=1200N

Câu 16:

Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy:

A. Cái kéo

B. Cái kim

C. Cái cưa

D. Cái mở nút chai

Câu 17:

Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Cái cầu thang gác

B. Mái chèo

C. Thùng đựng nước

D. Quyển sách nằm trên bàn

Câu 18:

Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc máy cơ đơn giản:

A. Cần cẩu

B. Cầu bập bênh trong vườn

C. Cân đòn (Rô-béc-van)

D. Tấm ván đặt nằm ngang từ thuyền qua bờ

Câu 19:

Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:

A. Cầu bập bênh

B. Xe gắn máy

C. Xe đạp

D. Máy bơm nước

Câu 20:

Một vật có khối lượng 10kg. Lực nào trong các lực sau có thể kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?

A. 10N

B. 50N

C. 99N

D. 1000N

Câu 21:

Một thùng hàng có khối lượng 5kg. Lực nào trong các lực sau có thể kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?

A. 10N

B. 30N

C. 60N

D. 45N

Câu 22:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi

B. Đẩy hàng theo tấm ván đi xuống

C. Cần cẩu cẩu hàng

D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao

Câu 23:

Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?

A. Mặt phẳng nghiêng.

B. Đòn bẩy.

C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.

D. Ròng rọc.

Câu 24:

Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cái kéo

B. Cầu thang gác

C. Mái nhà

D. Cái kìm

Câu 25:

Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao thiệt hại gì?

A. Đường đi

B. Lực

C. Trọng lực 

D. Khối lượng

Câu 26:

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sử dụng mặt phẳng nghiêng?

A. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về lực

B. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về khối lượng

C. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về đường đi

D. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về trọng lực

Câu 27:

Thí nghiệm với một đòn bẩy, cường độ lực kéo F2  và khoảng cách từ điểm đặt O2  đến điểm tựa O có mối liên hệ như thế nào?

A. F2 luôn bằng trọng lực F1  của vật

B. F2 thay đổi nhưng không phụ thuộc OO2 

C. F2 càng lớn khi OO2  càng lớn

D. F2 càng nhỏ khi OO2  càng lớn