Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 2: (có đáp án) Đo thể tích chất lỏng (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là:

A. Mét khối

B. Lít

C. Đề-xi-mét khối

D. A và B

Câu 2:

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo thể tích?

A. Mét khối

B. Mi-li-mét khối

C. Đề-xi-ben

D. lít

Câu 3:

Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít.

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml

B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml

C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml

D. Bình 1000ml có vạch chia tới 2ml

Câu 4:

Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy chai 0,5 lít.

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml

B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml

C. Bình 500ml có vạch chia tới 1ml

D. Bình 1000ml có vạch chia tới 2ml

Câu 5:

Nam dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm3 để đo thể tích nước ngọt đựng trong một chai nước ngọt và đọc được kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam:

A. 299,15cm3

B. 299,3cm3

C. 299,2cm3

D. 299,5cm3

Câu 6:

Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3 . Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:

A. 20,2cm3

B. 20,10cm3

C. 20,02cm3

D. 20,0 cm3

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng:

Giới hạn đo của bình chia độ là:

A. Thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa

B. Thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa

C. Độ lớn của hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình

D. Số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình

Câu 8:

Chọn câu đúng?

A. Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa

B. Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa

C. Giới hạn đo của bình chia độ là độ lớn của hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình

D. Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình

Câu 9:

Chọn câu trả lời sai:

Một bình chứa 2 lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là:

A. 2,5 lít

B. 25cm3

C. 2,5dm3

D. 2500cm3

Câu 10:

Chọn câu trả lời sai:

Một bình chứa 1 lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là:

A. 1,5 lít

B. 15cm3

C. 1,5dm3

D. 1500cm3

Câu 11:

Chọn câu trả lời đúng: Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ (BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:

A. 10ml

B. 10cc

C. 2ml

D. Cả A và B đều đúng

Câu 12:

Trên một bình chia độ có ghi cm3 . Chỉ số bé nhất và lớn nhất là 0 và 400 người ta đếm có tất cả 40 vạch chia. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ nói trên là:

A. 10cm3

B. 0,01l

C. 0,1l

D. A và B đều đúng

Câu 13:

Chọn đáp án đúng.

Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước (1 khối = 1 m3) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:

A. 18000 lít

B. 1800 lít

C. 180 lít

D. 18 lít

Câu 14:

Chọn đáp án đúng.

Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 12 khối nước (1 khối = 1 m3) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:

A. 12000 lít

B. 1200 lít

C. 120 lít

D. 12 lít

Câu 15:

Chọn câu trả lời sai:

Gia đình Nam có 4 người, mỗi người tiêu thụ trung bình 0,1 m3nước mỗi ngày. Thể tích nước nhà Nam tiêu thụ hết trong một tháng (30 ngày) là:

A. 12m3

B. 12000dm3

C. 12000 lít

D. 1200 lít

Câu 16:

Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:

A. 2cm3

B. 4cm3

C. 8ml

D. 4ml

Câu 17:

Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có các cạnh 10×5×2 (cm). Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:

A. 20cm3

B. 100m3

C. 100ml

D. 40ml

Câu 18:

Chọn câu trả lời sai:

Một hồ bơi có chiều rộng 5m, dài 20m, cao 1,5m. Thể tích nước mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là:

A. 150000 dm3

B. 150000 lít

C. 150 lít

D. 150 m3

Câu 19:

Chọn đáp án đúng:

Một bể cá có chiều rộng 0,5m, dài 1m, cao 0,5m. Thể tích nước mà bể cá có thể chứa được nhiều nhất là:

A. 250 m3

B. 250 lít

C. 150 lít

D. 150 m3

Câu 20:

Chọn câu trả lời đúng:

Bể nước nhà Mai còn 1m3 nước. Bố Mai đố Mai đổ hết vào một thùng phy hình trụ có tiết diện là 200dm2 thì thùng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu? Em hãy giúp Mai tìm ra câu trả lời đúng.

A. 5dm

B. 500cm

C. 50dm

D. 5m

Câu 21:

Một thùng phuy chứa vừa đủ 3m3 nước có diện tích đáy là 2 m. Hỏi thùng phuy cao bao nhiêu?

A. 15dm

B. 15cm

C. 1,5m

D. 5m

Câu 22:

Chọn câu trả lời đúng. Một bồn chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ cao của thùng là 1,2m. Bán kính của đáy thùng là :

A. 25cm

B. 1m

C. 50cm

D. 5m

Câu 23:

Chọn câu trả lời đúng. Một ấm siêu tốc hình trụ có thể chứa được tối đa 2,5l nước. Độ cao của ấm là 20cm. Bán kính của đáy thùng là:

A. 5,8cm

B. 5,4cm

C. 6,3cm

D. 6,8cm

Câu 24:

Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 4m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:

A. 33,5 m3

B. 267,9 m3

C. 33,5 lít

D. 267,9 lít

Câu 25:

Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 5m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:

A. 33,5 m3

B. 65,4 m3

C. 33,5 lít

D. 67,9 lít

Câu 26:

Trong phòng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối ta phải dùng.

A. Ca đong có GHĐ là 0,05 dm3

B. Chai nước uống tính khiết tương đương 1 lít

C. Bình chia độ có ĐCNN là lớn hơn 1 mm3

D. Bình chia độ có ĐCNN là 1 mm3hay nhỏ hơn