Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 (có đáp án) Nhiệt kế - Thang nhiệt độ (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để đo nhiệt độ, người ta dùng:

A. Ẩm kế

B. Nhiệt kế

C. Áp kế

D. Lực kế

Câu 2:

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. Dãn nở vì nhiệt của các chất

B. Nóng chảy của các chất

C. Khúc xạ của các chất

D. Phản xạ của các chất

Câu 3:

Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?

A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.

B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.

C. Nước không đo được nhiệt độ âm.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 4:

Nhiệt độ của người bình thường là:

A. 42oC

B. 27oC

C. 37oC

D. 39,5oC

Câu 5:

Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?

A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm

B. Đo nhiệt độ cơ thể người

C. Đo nhiệt độ không khí

D. Đo các nhiệt độ âm

Câu 6:

Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?

A. Nhiệt kế kim loại

B. Nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế y tế

D. Nhiệt kế thuỷ ngân

Câu 7:

Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì:

A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 34oC đến 42oC

B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít

C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể

D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn

Câu 8:

Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế

c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế

d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất:

A. a, b, c, d

B. d, c, a, b

C. d, c, b, a

D. b, a, c, d

Câu 9:

Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius:

A. Kí hiệu độ là oC

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan >0oC

C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC

D. Những nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là độ âm

Câu 10:

Chọn phát biểu đúng.Trong thang nhiệt độ Fahrenheit:

A. Kí hiệu độ là oFh

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan 0oF

C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oF

D. Thang nhiệt độ Fahrenheit được sử dụng nhiều ở Mỹ

Câu 11:

Chọn phát biểu sai.

A. Thang Kenvin quy định 0oC ứng với 273K

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC

C. Mỗi độ trong thang Celsius bằng hai độ trong thang Kenvin

D. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 212oF

Câu 12:

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin:

A. K=t0C-273

B. K=t0C+273

C. K=t0C+2732

D. K=2.t0C+273

Câu 13:

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất

C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 300F

D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K