Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 25 (có đáp án) Bài tập sự sôi (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự sôi là:

A. Sự bay hơi trên bề mặt chất lỏng

B. Sự bay hơi trong lòng chất lỏng

C. Sự bay hơi trên bề mặt và trong lòng chất lỏng

D. Sự ngưng tụ trên bề mặt và trong lòng chất lỏng

Câu 2:

Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng:

A. Tăng liên tục

B. Giảm dần

C. Tăng rồi lại giảm

D. Không thay đổi

Câu 3:

Những đặc điểm nào sau đây là của sự sôi?

1. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng

2. Xảy ra ở nhiệt độ xác định của chất lỏng

3. Xảy ra ở trong lòng lẫn mặt thoáng của chất lỏng

4. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng

A. 1 và 4

B. 2

C. 2 và 3

D. 2 và 4

Câu 4:

Sự nóng chảy, sự đông đặc và sự sôi có đặc điểm nào giống nhau?

A. Nhiệt độ không thay đổi và xảy ra ở một nhiệt độ xác định

B. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ không xác định

C. Nhiệt độ giảm dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định

D. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định

Câu 5:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về sự sôi?

A. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước

B. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi

C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần

D. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng

Câu 6:

Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân:

A. Vì nhiệt kế thuỷ ngân có GHĐ là 1300C lớn hơn nhiệt độ sôi 1000C của nước

B.  Vì nhiệt kế thuỷ ngân có GHĐ nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước

C. Vì nhiệt kế thuỷ ngân dùng tốt hơn nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế

D. Vì nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân thấp, khoảng -390C

Câu 7:

Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?

A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau

B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định

C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi

D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng

Câu 8:

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Trong suốt thời gian sôi, nước vừa ... tạo ra các bọt khí vừa ... trên mặt thoáng.

A. Ngưng tụ

B. Hòa tan

C. Bay hơi

D. Kết tinh

Câu 9:

Nước chỉ bắt đầu sôi khi:

A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy hình

B. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng

C. Các bọt khí từ đấy bình nổi lên

D. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra

Câu 10:

Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc

A. Khối lượng của chất lỏng

B. Thể thích của chất lỏng

C. Khối lượng riêng của chất lỏng

D. Áp suất không khí trên mặt thoáng chất lỏng

Câu 11:

Ở nhiệt độ trong phòng, chỉ có thể có khí oxi, không thể có oxi lỏng vì:

A. Oxi là chất khí

B. Nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của oxi

C. Nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của oxi

D. Nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt độ bay hơi của oxi