Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 3: (có đáp án) Đo thể tích vật rắn không thấm nước (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để đo thể tích của một trái dưa hấu lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:

A. Bình chia độ

B. Bình tràn

C. Kết hợp bình tràn với bình chia độ

D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 2:

Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:

A. Bình chia độ

B. Bình tràn

C. Kết hợp bình tràn với bình chia độ

D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 3:

Bình chia độ trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của:

A. Nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào

B. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào

C. Nước tràn vào bình chứa

D. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa

Câu 4:

Tìm từ thích hợp điền vào ô trống: Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào ………….. đựng trong bình chia độ …………  của phần chất lỏng tăng lên……….thể tích của vật.

A. Nước, thể tích, lớn hơn

B. Chất lỏng, thể tích, bằng

C. Rượu, thể tích, bằng

D. B và C đều đúng

Câu 5:

Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra:

A. Lớn hơn thể tích của vật

B. Bằng thể tích của vật

C. Nhỏ hơn thể tích của vật

D. Nhỏ hơn thể tích của vật

Câu 6:

Khi thả một mẩu gỗ không thấm nước vào một bình tràn không đầy nước, một lượng nước tràn ra ngoài. Khi đó:

A. Lượng nước tràn ra chỉ thể tích của mẩu gỗ thả trong nước

B. Thể tích phần gỗ ngập nước bằng lượng nước tràn ra

C. Thể tích phần gỗ ngập trong nước bằng thể tích chênh lệch

D. Thể tích nước chênh lệch và nước tràn là thể tích phần gỗ ngập

Câu 7:

Khi thả một mẩu gỗ không thấm nước vào một bình tràn đầy nước, một lượng nước tràn ra ngoài. Khi đó:

A. Lượng nước tràn ra chỉ thể tích của mẫu gỗ thả trong nước

B. Thể tích phần gỗ ngập nước bằng lượng nước tràn ra

C. Thể tích phần gỗ ngập trong nước bằng thể tích chênh lệch

D. Thể tích nước chênh lệch và nước tràn là thể tích phần gỗ ngập

Câu 8:

Có thể đánh dấu chia mẫu sắt hình trụ thành ba phần có thể tích bằng nhau ta có thể làm như sau:

A. Nhúng vào bình tràn

B. Nhúng vào bình chia độ

C. Đo chia ba chiều cao

D. A và B chính xác

Câu 9:

Chọn câu trả lời sai:

Thả một viên bi sắt có bán kính 1cm vào một bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là:

A. 4,19ml

B. 4,19 cm3

C. 41,9 cm3

D. 4,19cc

Câu 10:

Chọn câu trả lời đúng:

Thả một vật hình cầu có bán kính 2cm vào một bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là:

A. 30,5 cm3

B. 35,3 cm3

C. 33,5 cm3

D. 38,6 cm3

Câu 11:

Chọn câu trả lời đúng:

Một bình chia độ có GHĐ là 100ml, ĐCNN là 5ml. Thể tích nước trong bình hiện có 60ml. Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng :

A. 45 cm3 đến 100 cm3

B. 5 cm3 đến 45 cm3

C. 5 cm3 đến 40 cm3

D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 12:

Chọn câu trả lời đúng: Một bình chia độ có GHĐ là 100 cm3, ĐCNN là 1 cm3. Thể tích nước trong bình hiện có 55 cm3. Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng

A. 45 cm3  đến 100 cm3

B. 1 cm3 đến 45 cm3

C. 5 cm3 đến 40 cm3

D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 13:

Chọn câu trả lời đúng: 

Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20cm và có giới hạn đo là 100ml. Tiết diện của bình là:

A. 5 mm2

B. 5 cm2

C. 5 dm2

D. 5 m2

Câu 14:

Chọn câu trả lời đúng:

Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20cm và có giới hạn đo là 250 cm3 . Tiết diện của bình là:

A. 12,5 mm2

B. 12,5 cm2

C. 12,5 dm2

D. 12,5 m2

Câu 15:

Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 100 m3  nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữ nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm 23  dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:

A. 15 m3

B. 50 m3

C. 25 m3

D. 75 m3

Câu 16:

Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 75 m3  nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữa nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm 35  dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:

A. 125 m3

B. 150 m3

C. 125 m3

D. 75 m3

Câu 17:

Chọn câu trả lời sai. Một quả bóng đá bán kính là 12cm. Thể tích quả bóng là bao nhiêu? (Lấy pi  = 3,14)

A. 7234,56 cm3

B. 7,23456 lít

C. 7,23456 lít

D. 7,23456ml

Câu 18:

Chọn câu trả lời sai. Một viên bi sắt có bán kính là 3cm. Thể tích viên bi sắt là bao nhiêu? (Lấy pi  = 3,14)

A. 113,04 cm3

B. 0,11304 lít

C. 11,304 dm3

D. 113,04ml

Câu 19:

Để đo thể tích của quả bóng nhựa đặc bạn Linh đã dùng một vật nặng để kéo cho quả bóng chìm trong một bình tràn. Vật nặng chiếm thể tích 125 cm3 . Thể tích nước tràn ra là 650cm3 . Thể tích quả bóng là:

A. 125 cm3

B. 525 cm3

C. 650 cm3

D. 725 cm3

Câu 20:

Chọn câu trả lời đúng.

Để đo thể tích của một đồng năm ngàn bằng kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia độ đang chứa nước 10 đồng kim loại đó . Thể tích nước dâng lên trong bình là 2,25ml. Thể tích mỗi đồng kim loại đó là:

A. 2,25 dm3

B. 2,25 cm3

C. 22,5cc

D. 0,225cc

Câu 21:

Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới 55 cm3chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55 cm3. Thể tích của hòn đá là:

A. 86 cm3

B. 31 cm3

C. 35 cm3

D. 75 cm3

Câu 22:

Người ta đổ 1 ít đường vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 5 cm3 . Thể tích của phần đường đã đổ vào nước là:

A. 5 cm3

B. Lớn hơn 5 cm3

C. Nhỏ hơn 5 cm3

D. Nhỏ hơn 5ml

Câu 23:

Người ta thả cục đá vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 8 cm3 . Thể tích của đường viên đá là:

A. 8 cm3

B. Lớn hơn 8 cm3

C. Nhỏ hơn 8 cm3

D. Nhỏ hơn 8ml