Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 8(có đáp án): Bài tập cường độ dòng điện (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cường độ dòng điện cho ta biết:

A. Độ mạnh yếu của dòng điện 

B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra 

C. Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên 

D. Tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện

Câu 2:

Chọn phát biểu đúng:

A. Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dòng điện 

B. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do nguồn điện nào gây ra 

C. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên 

D. Cường độ dòng điện cho ta biết tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện

Câu 3:

Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng:

A. Ampe kế 

B. Vôn kế 

C. Con chạy 

D. Cân

Câu 4:

Chọn câu trả lời đúng:

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Tác dụng của dòng điện 

B. Hiệu điện thế 

C. Cường độ dòng điện 

D. Điện thế

Câu 5:

Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:

A. Vôn kế 

B. Ampe kế 

C. Oát kế 

D. Lực kế

Câu 6:

Để đo dòng điện qua vật dẫn, người ta mắc:

A. Ampe kế song song với vật dẫn 

B. Ampe kế nối tiếp với vật dẫn 

C. Vôn kế song song với vật dẫn 

D. Vôn kế nối tiếp với vật dẫn

Câu 7:

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Để đo cường độ dòng điện qua vật dẫn, ta mắc ....................với vật dẫn.

A. Ampe kế song song 

B. Ampe kế nối tiếp 

C. Vôn kế song song 

D. Vôn kế nối tiếp

Câu 8:

Một bóng đèn mắc trong mạch sẽ:

A. Sáng yếu khi có dòng điện 

B. Không sáng khi dòng điện bình thường 

C. Sáng yếu khi cường độ dòng điện yếu 

D. Sáng yếu khi cường độ dòng điện lớn

Câu 9:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Dòng điện chạy qua đèn có ………… thì đèn ……….

A. Cường độ càng nhỏ, càng sáng mạnh 

B. Cường độ càng lớn, càng sáng yếu 

C. Cường độ càng lớn, càng sáng mạnh 

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Câu 10:

Đơn vị của cường độ dòng điện là:

A. Ampe (A) 

B. Vôn (V) 

C. Niuton (N) 

D. Culong (C)

Câu 11:

Ampe (A) là đơn vị đo:

A. Tác dụng của dòng điện 

B. Mức độ của dòng điện 

C. Cường độ dòng điện 

D. Khả năng của dòng điện

Câu 12:

Để đo được dòng điện trong khoảng 0,10A → 2,20A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN như nào?

A. 3A – 0,2A 

B. 30mA – 0,1mA 

C. 300mA – 2mA 

D. 4A – 1mA

Câu 13:

Để đo được dòng điện trong khoảng 0,50A → 4,0A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN như nào?

A. 5A – 1mA 

B. 30mA – 0,1mA 

C. 300mA – 2mA 

D. 4A – 1mA

Câu 14:

Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

A. 1,75A 

B. 0,45A 

C. 1,55A 

D. 3,1A

Câu 15:

Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 2A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

A. 1,75A 

B. 0,45A 

C. 1,55A 

D. 2A

Câu 16:

Chọn phương án sai.

Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh 

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh 

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu 

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

Câu 17:

Chọn câu đúng:

Dòng điện trong mạch có cường độ nhỏ, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh 

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh 

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu 

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

Câu 18:

Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau nguồn điện. Khi đó:

A. Số chỉ hai ampe kế là như nhau 

B. Ampe kế đầu có chỉ số lớn hơn 

C. Ampe kế sau có chỉ số lớn hơn 

D. Số chỉ hai ampe kế khác nhau

Câu 19:

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện:

A. Hình A 

B. Hình B 

C. Hình C 

D. Hình D

Câu 20:

Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, cách mắc ampe kế trong mạch nào sau đây là sai?

A. 1 

B. 2 

C. 3 

D. 4