Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 12: (có đáp án) Sự nổi (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì:

A. Vật chìm xuống

B. Vật nổi lên

C. Vật lơ lửng trong chất lỏng

D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật chìm xuống.

B. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật nổi lên.

C. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật lơ lửng trong chất lỏng.

D. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật chìm xuống đáy chất lỏng.

Câu 3:

Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:

A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật

B. Lớn hơn trọng lượng của vật

C. Bằng trọng lượng của vật

D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật

Câu 4:

Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng vật thì:

A. Vật chìm xuống

B. Vật nổi lên

C. Vật lơ lửng trong chất lỏng

D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng

Câu 5:

Nếu gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật được nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện để vật nổi trên bề mặt chất lỏng

A. F < P

B. F = P

C. F > P

D. F  P

Câu 6:

Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?

A. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực

B. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét

C. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau

D. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau

Câu 7:

Chọn câu đúng: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng:

A. một lực duy nhất là trọng lực.

B. một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét.

C. trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.

D. trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau.

Câu 8:

Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi. Hãy chọn câu đúng?

A. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước

B. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước

C. Vì gỗ là vật nhẹ

D. Vì gỗ không thấm nước

Câu 9:

Tại sao thỏi nhôm thả vào nước thì chìm. Hãy chọn câu đúng?

A. Vì trọng lượng riêng của nhôm nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước

B. Vì trọng lượng riêng của nhôm lớn hơn trọng lượng riêng của nước

C. Vì nhôm là vật nặng

D. Vì nhôm không thấm nước

Câu 10:

Chọn phát biểu không đúng. Công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = dV với d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì?

A. Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

B. Thể tích của vật

C. Thể tích của phần vật chìm trong nước

D. Thể tích phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng

Câu 11:

Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = dV, V là:

A. Thể tích của vật

B. Thể tích chất lỏng chứa vật

C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

D. Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ

Câu 12:

Gọi dv là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây không đúng?

A. Vật chìm xuống khi dv > d 

B. Vật chìm xuống đáy khi dv = d 

C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi dv = d 

D. Vật sẽ nổi lên khi dv < d

Câu 13:

Gọi dv là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Chọn đáp án đúng?

A. Vật chìm xuống khi dv < d 

B. Vật chìm xuống đáy khi dv = d 

C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi dv = d 

D. Vật sẽ nổi lên khi dv > d

Câu 14:

Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000N/m3

A. Bi lơ lửng trong thủy ngân

B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân

C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân

D. Bi chìm đúng 13   thể tích của nó trong thủy ngân

Câu 15:

Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thủy ngân. Biết đồng có trọng lượng riêng 89000N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000N/m3. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Quả cầu chìm vì dđồng>dthủy ngân

B. Quả cầu nổi vì dđồng<dthủy ngân

C. Quả cầu nổi vì dđồng>dthủy ngân

D. Quả cầy chìm vì dđồng<dthủy ngân

Câu 16:

Khi vật nổi trên nước thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Hãy chọn câu đúng

A. Bằng trọng lượng phần của vật chìm trong nước

B. Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ

C. Bằng trọng lượng của vật

D. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật

Câu 17:

Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 như hình vẽ. Sự so sánh nào sau đây là đúng?

Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 như hình vẽ (ảnh 1)

A. d1>d2

B. d1<d2

C. Lực đẩy Ác-si-mét trong hai trường hợp là như nhau

D. Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật choán chỗ trong hai trường hợp là như nhau

Câu 18:

Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi PAFA là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A; PBFB là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào sai?

A. FA=FB

B. FA<PA

C. PA>PB

D. FB<PB

Câu 19:

Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi PA,FA là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A; PB,FB là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào đúng?

A. FA<FB

B. FA>PA

C. PA>PB

D. FB<PB

Câu 20:

Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan lơ lửng trong nước 0,5m; khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Xà lan có trọng lượng bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng

A. 40000N

B. 50000N

C. 45000N

D. Một giá trị khác

Câu 21:

Một vật đặc có thể tích 56cm3 được thả vào một bể nước, người ta đo được phần nổi lên trên có thể tích 52,8cm3. Biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Trọng lượng của vật đó là:

A. 0.032N 

B. 0.32N 

C. 0.064N 

C. 0.064N 

Câu 22:

Một vật hình cầu thể tích V thả vào chậu nước nó chỉ chìm trong nước một phần ba, hai phần ba còn lại nổi trên nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng riêng chất làm quả cầu là bao nhiêu?

A. 233,3kg/m3

B. 433,3kg/m3

C. 333,3kg/m3

D. Một giá trị khác

Câu 23:

Thả một vật vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ. Biết khối lượng riêng của chất lỏng là 1200kg/m3. Khối lượng riêng của vật là:

A. 600kg/m3

B. 1500kg/m3

C. 1800kg/m3

D. 1000kg/m3

Câu 24:

Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy 1/2 thể tích vật bị chìm vào dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là

A. 380kg/m3

B. 450kg/m3

C. 420kg/m3

D. 400kg/m3

Câu 25:

Một vật trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?

A. 2437,5N 

B. 243,75N 

C. 24,375N 

D. Một giá trị khác

Câu 26:

Một vật trọng lượng riêng là 27000N/m3. Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong dầu thì lực kế chỉ 120N. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?

A. 170,5N 

B. 243,75N  

C. 204,375N 

D. 175,0N

Câu 27:

Một vật khối lượng riêng 400kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng 1000kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?

A. 30%

B. 40%

C. 35%

D. 45%

Câu 28:

Một vật khối lượng riêng 780kg/m3 thả trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong dầu?

A. 80%

B. 80,5%

C. 90%

D. 97,5%

Câu 29:

Một cục nước đá có thể tích V = 500cm3 nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng nước là 10000N/m3. Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?

A. 30cm3

B. 50cm3

C. 40cm3

D. 60cm3

Câu 30:

Một cục nước đá có thể tích V = 650cm3 nổi trên mặt một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng chất lỏng là 12000N/m3. Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?

A. 147cm3

B. 152cm3

C. 120cm3

D. 160cm3