Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 13: (có đáp án) Công cơ học (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

A. Khi có lực tác dụng vào vật

B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực

C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực

D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng nhất?

A. Khi có lực tác dụng vào vật thì có công cơ học.

B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực thì có công cơ học.

C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực thì có công cơ học.

D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên thì có công cơ học.

Câu 3:

Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học?

A. Một người đang kéo một vật chuyển động

B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn

C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao

D. Máy xúc đất đang làm việc

Câu 4:

Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học?

A. Một người đẩy xe trong siêu thị

B. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ

C. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống

D. Máy xúc đất đang làm việc

Câu 5:

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên

C. ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang

D. Quả nặng rơi từ trên xuống

Câu 6:

Trọng lực của vật không thực hiện công cơ học khi:

A. Vật rơi từ trên cao xuống.

B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.

C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.

D. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 7:

Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

A. A=Fs

B. A= Fs

C. A=sF

D. A= F-s

Câu 8:

Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm

Câu 9:

Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?

A. Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển

B. Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang

C. Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác

D. Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học

Câu 10:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học?

A. Vận động viên bắn cung đang giương cung nhắm mục tiêu.

B. Học sinh ngồi học bài.

C. Máy xúc đang làm việc.

D. Quả bưởi đang ở trên cây.

Câu 11:

Người nào dưới đây đang thực hiện công cơ học?

A. Người ngồi đọc báo.

B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

C. Người đi xe đạp xuống dốc không cần đạp xe.

D. Người học sinh đang kéo nước từ dưới giếng lên.

Câu 12:

Trường hợp có công cơ học là:

A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.

B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

C. Vật sau khi trượt hết mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.

D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

Câu 13:

Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

A. Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật

B. Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật

C. Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được

D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật

Câu 14:

Công cơ học phụ thuộc vào

A. khối lượng của vật và quãng đường dịch chuyển.

B. lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.

C. phương chuyển động của vật.

D. trọng lượng vật.

Câu 15:

Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật

B. Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển

C. Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật

D. Các trường hợp trên đều đúng

Câu 16:

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 90 độ khi kéo vật lên cao như hình vẽ. (ảnh 1)

A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển

B. Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc

D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính

Câu 17:

Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

A. N/m

B. N/m2

C. N.m

D. N.m2

Câu 18:

Trong các đơn vị sau đơn vị nào không là đơn vị của công cơ học?

A. N/m

B. J

C. N.m

D. N.ms.s

Câu 19:

Một quả dừa có trọng lượng 25N rơi từ trên cây cách mặt đất 8m. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. A = 1600J 

B. A = 200J

C. A = 180J 

D. A = 220J

Câu 20:

Một quả bóng có trọng lượng 15N rơi từ trên cao xuống cách mặt đất 10m. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. A = 1600J 

B. A = 200J

C. A = 150J 

D. A = 220J

Câu 21:

Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2500kg lên cao 12m. Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?

A. A = 300kJ 

B. A = 400kJ 

C. A = 350kJ 

D. A = 450kJ

Câu 22:

Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 3000kg lên cao 15m. Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?

A. A = 300kJ 

B. A = 400kJ 

C. A = 350kJ 

D. A = 450kJ

Câu 23:

Một người thợ xây đưa xô vữa có khối lượng 20kg lên độ cao 5m. Công mà người thợ đó thực hiện được là (coi như là chuyển động đều)

A. 1000J

B. 900J

C. 800J

D. 700J

Câu 24:

Một đầu xe lửa kéo các toa tàu bằng lực F = 7500N. Công của lực kéo là bao nhiêu?

A. 600kJ

B. 60000J

C. 6000kJ

D. Chưa xác định được

Câu 25:

Lực kéo của một động cơ ô tô có độ lớn F = 2000N. Công của lực kéo là bao nhiêu?

A. 600kJ

B. 60000J

C. 6000kJ

D. Chưa xác định được