Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 21: (có đáp án) Nhiệt năng (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhiệt năng của một vật là:

A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Câu 2:

Chọn phát biểu đúng

A. Nhiệt năng của vật là tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. Nhiệt năng của một vật là hiệu thế năng của các phân tử  cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của một vật là hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 3:

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Câu 4:

Nhiệt độ của vật càng cao thì:

A. Nhiệt năng càng nhỏ.

B. Nhiệt năng không đổi.

C. Nhiệt năng càng lớn.

D. Nhiệt năng lúc lớn lúc nhỏ.

Câu 5:

Nhiệt do ngọn nến toả ra theo hướng nào?

A. Hướng từ dưới lên.

B. Hướng từ trên xuống.

C. Hướng sang ngang.

D. Theo mọi hướng.

Câu 6:

Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền

A. xuống dưới

B. lên trên

C. theo phương ngang

D. đều theo mọi hướng

Câu 7:

Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.

B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.

C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.

D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Câu 8:

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.

B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.

C. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.

D. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.

Câu 9:

Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10:

Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật

A. Truyền nhiệt

B. Thực hiện công

C. Cả hai cách đều đúng

D. Cả hai cách đều sai

Câu 11:

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng:

A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.

D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 12:

Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng:

A. Cơ năng sang nhiệt năng.

B. Quang năng sang nhiệt năng.

C. Nhiệt năng sang nhiệt năng.

D. Nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật

A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 14:

Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật nào cũng có.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.

Câu 15:

Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Câu 16:

Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?

A. Nhiệt năng.

B. Thế năng.

C. Động năng.

D. Động năng, thế năng, nhiệt năng.

Câu 17:

Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?

A. Nhiệt năng.

B. Thế năng.

C. Động năng.

D. Cả 3 dạng năng lượng trên.

Câu 18:

Nhiệt lượng là:

A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

 B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.

C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Câu 19:

Câu nào sau đây đúng:

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.

C. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

D. Nhiệt lượng là phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Câu 20:

Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

C. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng của một vật thu vào

D. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Câu 21:

Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

C. Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn.

D. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 22:

Chọn câu sai trong những câu sau:

A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.

C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.

D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Câu 23:

Chọn câu đúng trong những câu sau:

A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó thay đổi không đáng kể.

C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó giảm đi.

D. Mài đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Câu 24:

Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

A. 600J

B. 200J

C. 100J

D. Một giá trị khác

Câu 25:

Một vật có nhiệt năng 30J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 80J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

A. 80J

B. 110J

C. 50J

D. Một giá trị khác

Câu 26:

Nhiệt năng của một miếng đồng là 80J. Sau khi thực hiện được một công vào miếng đồng làm nó nóng lên và nhiệt năng của miếng đồng lúc đó là 110J. Nhiệt lượng miếng đồng nhận được là:

A. 80J

B. 100J

C. 50J

D. 30J