Trắc Nghiệm Vật lí 8 Bài 26 (có đáp án): Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:

A. Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

B. Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

C. Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

D. Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Câu 2:

Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất tỏa nhiệt?

A. Nước bị đun nóng

B. Nồi bị đốt nóng

C. Củi bị đốt cháy

D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt

Câu 3:

Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg, điều đó có nghĩa là:

A. Khi đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

B. Khi đốt cháy 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

Câu 4:

 Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

D. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

Câu 5:

 Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?

A. Q=qm

B. Q=mq

C. Q=q.m

D. Q=qm

Câu 6:

Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27.106J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:

A. 324 kJ

B. 32,4.106J

C. 324.106J

D. 3,24.105J

Câu 7:

Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì than rẻ hơn củi.

B. Vì than dễ đun hơn củi.

C. Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.

D. Vì than có nhiệt lượng lớn hơn củi.

Câu 8:

 Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.106 J/kg, 27.106 J/kg, 44.106 J/kg.

A. 9,2 kg

B. 12,61 kg

C. 3,41 kg

D. 5,79 kg

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 0,25kg dầu hoả mới đun sôi được 4,2 lít nước ở 160C nóng tới 960C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 10,83%

B. 11,83%

C. 13,83%

D. 12,83%

Câu 10:

Tính hiệu suất của bếp dầu hoả, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 200C, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg

A. 22,9%

B. 2,29%

C. 12,9%

D. 26,9%

Câu 11:

Biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46.106J/kg. Biết nhiệt dung riêng của đông c = 380J/kg.K. Muốn nung một thỏi đồng có khối lượng 4kg từ nhiệt độ 200C lên đến 1800C cần một lượng nhiên liệu:

A. 0,052kg

B. 0,052g

C. 0,0052kg

D. 0,0052g

Câu 12:

Khi dùng bếp củi để đun sôi 3 lít nước từ 240C người ta đốt hết 1,5kg củi khô. Cho năng suất toả nhiệt của củi khô là 107J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng đã mất mát trong quá trình đun nước là:

A. Q=1404240J

B. Q=140424J

C. Q=14042400J

D. Q=14042,4J

Câu 13:

Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%, biết năng suất của dầu hoả là 44.106J/kg. Với 30g dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 300C là:

A. 1,35kg

B. 1,53kg

C. 1,35g

D. 1,53g

Câu 14:

Để đun sôi một lượng nước bằng bếp dầu có hiệu suất 30% phải dùng hết 1 lít dầu. Để đun sôi lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20% thì phải dùng:

A. 2 lít

B. 2/3 lít

C. 1,5 lít

D. 3 lít

Câu 15:

Dùng một bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 150C thì mất 10 phút. Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106J/kg. Lượng dầu hoả cần dùng cho mỗi phút là:

A. 0,387kg

B. 0,0387kg

C. 0,00738kg

D. 0,00387kg

Câu 16:

Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết

A. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

B. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần tỏa ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.