Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 3 (có đáp án): Chuyển động đều, Chuyển động không đều

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

 Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến

A. vận tốc tức thời.

B. vận tốc trung bình.

C. vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

D. vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

Câu 2:

Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc

A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.

B. không đổi trong suốt quãng đường đi.

C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu 3:

Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?

A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Hồ Chí Minh.

D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

Câu 4:

Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2

A. VTB=V1+V22

BVTB=S1+S2t1+t2

C. VTB=S1t1+S2t2

D. Cả B và C đều đúng

Câu 5:

Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?

A. Cánh quạt quay ổn định.

B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h.

C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.

D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Câu 6:

 Một ô tô lên dốc với vận tốc 16 km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là:

A. 24 km/h

B. 32 km/h

C. 21,33 km/h

D. 26 km/h

Câu 7:

 Một máy bay chở hành khách bay giữa hai thành phố A và B. Khi xuôi gió thời gian bay là 1h30’, còn khi ngược gió thời gian bay là 1h45’. Biết vận tốc gió luôn không đổi là 10 m/s. Vận tốc của máy bay lúc không có gió là:

 

A. 468 km/h

B. 648 km/h

C. 684 km/h

D. Các phương án trên đều sai

Câu 8:

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

A. 42km/h

B. 22,5km/h

C. 36km/h

D. 54km/h

Câu 9:

Một vật chuyển động không đều. Biết trong13  thời gian đầu vật có vận tốc trung bình là 12m/s. Trong 23  thời gian sau vật có vận tốc là 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là:

A. 11m/2

B. 10m/s

C. 10,5m/s

D. 11,5m/s

Câu 10:

Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là:

A. 18km/h

B. 20km/h

C. 21km/h

D. 22km/h

Câu 11:

Một người đi bộ trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 10km/h, trong thời gian t1 = 30 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 8km/h, trong thời gian t2 = 15 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là:

A. 9km/h

B. 9,3km/h

C. 8,3km/h

D. 8,7km/h

Câu 12:

Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 40km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?

A. 50km/h

B. 44km/h

C. 60km/h

D. 68km/h

Câu 13:

Một ô tô đi từ Quảng Ninh đến Hà Nội với vận tốc trung bình 40km/h. Trong đó nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 45km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?

A. 35km/h

B. 34km/h

C. 37km/h

D. 36km/h

Câu 14:

Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc 6cm/s. Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là 4cm/s. Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?

A. 3cm/s

B. 3m/s

C. 5cm/s

D. 5m/s

Câu 15:

Một người đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12km/h. Biết vận tốc trung bình cả đoạn đường là 8km/h. Vận tốc người đó đi nửa đoạn đường sau là:

A. 6km/h

B. 6,25km/h

C. 6,5km/h

D. 6,75km/h

Câu 16:

Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy đều theo hướng A đến B với vận tốc 6km/h. Một canô đi từ A đến B mất 1h. Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của ca nô là không đổi.

A. 1 giờ 30 phút

B. 1 giờ 15 phút

C. 2 giờ

D. 2,5 giờ

Câu 17:

Hai bến sông A và B cách nhau 30km, dòng nước chảy đều theo hướng A đến B với vận tốc 3km/h. Một ca nô đi từ A đến B mất 2h. Cũng với ca nô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của ca nô là không đổi.

A. 3  giờ 30 phút

B. 3  giờ 15 phút

 

C. 3  giờ 20 phút

D. 2,5 giờ

Câu 18:

Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 14km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h, 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 8km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB có thể nhận giá trị nào? Hãy chọn câu đúng

A. 8,87km/h

B. 11,6km/h

C. 8,87m/s

D. 11,6m/s

Câu 19:

Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB. Hai xe có đồ thị đường đi như hình vẽ.

Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB Hai xe có đồ thị đường đi (ảnh 1)

(I) - ứng với xe máy

(II) - ứng với xe đạp

Từ đồ thị, hãy cho biết khoảng thời gian từ lúc khởi hành đến khi hai xe gặp nhau lần thứ nhất và vị trí lúc hai xe gặp nhau lúc đó cách A bao nhiêu?

A. 1 giờ và 45km

B. 2 giờ và 45km

C. 3 giờ và 75km

D. 3,2 giờ và 75,4km