Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 3: (có đáp án) Chuyển động đều – Chuyển động không đều (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác

A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B

B. Viên bi chuyển động chậm dần từ C đến D

C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C

D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC

Câu 2:

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.Viên bi chuyển động chậm dần từ A đến B (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây chính xác

A. Viên bi chuyển động chậm dần từ A đến B

B. Viên bi chuyển động nhanh dần từ C đến D

C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C

D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC

Câu 3:

Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:

A. v=s1t1

B. v=s2t2

C. v=v1+v22

D. v=s1+s2t1+t2

Câu 4:

Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình:

A. vtb=v1+v22

B. vtb=s1+s2t1+t2

C. vtb=s1t1+s2t2

D. vtb=v1+v2t1+t2

Câu 5:

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

A. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống

B. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất

C. Chuyển động của đầu cánh quạt lúc vừa tắt quạt.

D. Chuyển động của xe buýt từ đường Phạm Văn Đồng ra Nguyễn Phong Sắc

Câu 6:

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy bay khi quạt đang chạy ổn định.

B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.

C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.

D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga

Câu 7:

Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1 phút 40 giây; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100 giây. Vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:

A. 2m/s; 3m/s; 2,5m/s 

B. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s 

C. 2m/s; 2,5m/s; 3m/s 

D. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s

Câu 8:

Một học sinh đi đến trường bằng xe đạp, quãng đường đầu dài 3km đi trong 10 phút, quãng đường sau dài 2km đi trong 5 phút. Vận tốc trung bình của học sinh trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:

A. 5m/s; 6m/s; 5,5m/s 

B. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s 

C. 5m/s; 6,67m/s; 5,56m/s

D. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s

Câu 9:

Tàu thống nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15m/s. Hỏi chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn là bao nhiêu?

A. 3000km

B. 1080km

C. 1000km

D. 1333km

Câu 10:

Một đoàn tàu chuyển động trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 10m/s. Quãng đường AB dài bao nhiêu, biết đoàn tàu đi hết quãng đường này mất 7,5 giờ? Hãy chọn câu đúng

A. 27km

B. 2700km

C. 270km

D. 2,7km

Câu 11:

Hải đi bộ từ nhà đến trường mất 15 phút, biết vận tốc trung bình 8km/h. Quãng đường từ nhà Hải đến trường là:

A. 2km

B. 2,5km

C. 5km

D. 3km

Câu 12:

Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Mai-Cơn BaLack của đội tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo 30m. Các chuyên gia tính được vận tốc trung bình của quả đá phạt đó lên tới 108km/h. Hỏi thời gian bóng bay từ chân cầu thủ đến khung thành là bao nhiêu?

A. 1s

B. 36s

C. 1,5s

D. 3,6s

Câu 13:

Khánh đi bộ từ nhà đến nơi làm việc với vận tốc 4,4km/h. Biết khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là 1,1km. Thời gian Khánh đi bộ đến nơi làm việc là:

A. 10 phút

B. 15 phút

C. 25 phút

D. 30 phút

Câu 14:

Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?

A. 50m/s

B. 4,67m/s

C. 4,67m/s

D. 3m/s

Câu 15:

Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3,6km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,3h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

A. 6,857km/h

B. 7,865km/h

C. 6,875km/h

D. 6,758km/h

Câu 16:

Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 40m/s

B. 8m/s

C. 4,88m/s

D. 120m/s

Câu 17:

Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 8100m. Vận tốc của tàu là:

A. 40m/s

B. 8m/s

C. 1,5m/s

D. 120m/s

Câu 18:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường MNPQ. Biết trên đoạn đường MN = s1 người đó đi với vận tốc v1, trong thời gian t1; trên đoạn đường NP = s2 người đó đi với vận tốc v2, trong thời gian t2; trên đoạn đường PQ = s3 người đó đi với vận tốc v3, trong thời gian t3. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường MNPQ được tính bởi công thức:

A. vtb=v1+v2+v33

B. vtb=s1+s2+s3t1+t2+t3

C.  vtb=v1v2v33

D. vtb=s1s2s3t1+t2+t3

Câu 19:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường MNPQ. Biết trên đoạn đường MN = s1 người đó đi với vận tốc v1, trong thời gian t1; trên đoạn đường NP = s2 người đó đi với vận tốc v2, trong thời gian t2; trên đoạn đường PQ = s3 người đó đi với vận tốc v3, trong thời gian t3. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường MNPQ được tính bởi công thức:

A.v=v1+v2+v33

B.v=s1+s2+s3t1+t2+t3

C.v=v1t1v2t2v3t3t1+t2+t3

D.v=s1t1+s2t2+s3t33