Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 16: Định luật Jun – Lenxơ có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dây điện trở của bếp điện làm bằng nikelin có chiều dài 3 m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1,1.10−6 Ωm. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Công suất tiêu thụ của bếp điện là

A. P  = 99,73 W.
B. P  = 9,973 W.
C. P  = 997,3 W.
D. P  = 0,9973 W
Câu 2:
Trong các biểu thức liện hệ về đơn vị sau đây, biểu thức nào là sai?
A. 1 J = 1 V.A.s.
B. 1 W = 1 Js.
C. 1 kW.h = 360000 J.
D. 1 J = 1 W.s.
Câu 3:

Một bếp điện gồm 2 dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hay song song. Biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1 mm2 và điện trở suất 1,1.10−6 Ωm. Điện trở của mỗi dây xoắn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R = 48 Ω.
B. R = 52 Ω.
C. R = 54 Ω.
D. R = 44 Ω.
Câu 4:

Nếu nhiệt lượng Q tính bằng calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?

A. Q = UIt.
B. Q = I2Rt.
C. Q = 0,24I2Rt.
D. Q = 0,42I2Rt.
Câu 5:

Với cùng một dòng điện chạy qua, dây tóc của bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ rất cao còn dây dẫn nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên bởi vì

A. định luật Jun - Len xơ chỉ áp dụng cho bóng đèn.
B. điện trở của dây dẫy rất lớn.
C. điện trở của dây dẫn rất nhỏ.
D. dây dẫn nối bóng đèn quá dài.
Câu 6:
Định luật Jun - Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành
A. cơ năng.
B. năng lượng ánh sáng.
C. hóa năng.
D. nhiệt năng.
Câu 7:

Một bếp điện gồm 2 dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hay song song. Biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1 mm2 và điện trở suất 1,1.10−6 Ωm. Khi hai dây xoắn mắc nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu bếp một hiệu điện thế 220 V thì nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 5 phút là

A. Q = 150 kJ.

B. Q = 165 kJ.

C. Q = 124 kJ.

D. Q = 180 kJ.
Câu 8:

Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000 J.

A. 28 Ω.

B. 45 Ω.

C. 46,1 Ω.

D. 23 Ω.
Câu 9:

Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu hỏi 9 và 10

Một dây dẫn làm bằng vonfram có điện trở suất 5,5.10−8 Ωm, đường kính tiết diện 1mm và có chiều dài 5m, đặt dưới hiệu điện thế U = 35V.

Điện trở của dây có giá trị là

A. R = 0,25 Ω.
B. R = 0,35 Ω.
C. R = 0,45 Ω.
D. R = 0,55 Ω.
Câu 10:

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị jun và calo là bao nhiêu?

A. 8400 kJ và 2016 kcal.
B. 2016 kJ và 8400 kcal.
C. 8416 kJ và 2000 kcal.
D. Một giá trị khác.
Câu 11:

Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?

A. 16 lần.
B. 2 lần.
C. 6 lần.
D. 8 lần.
Câu 12:

Hai điện trở R1 = 24 Ω, R2 = 8 Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12 V trong thời gian 1 phút. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện.

A. 280 J.
B. 250 J.
C. 270 J.
D. 260 J.
Câu 13:

Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5 A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.

A. 14850 kJ.
B. 1375 kJ.
C. 1225 kJ.
D. 1550 kJ.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Jun - Len xơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 15:

Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu hỏi 15 và 16

Dây xoắn của một bếp điện dài 7 m, tiết diện 0,1 mm2 và điện trở suất ρ=1,1.106Ωm.

Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 25 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220 V?
A. Q = 942857 J.
B. Q = 952857 J.
C. Q = 943857 J.
D. Q = 942867 J.
Câu 16:

Trong thời gian 25 phút bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 250C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt?

A. 2 lít.
B. 3 lít.
C. 4 lít.
D. 5 lít.
Câu 17:

Trong các phát biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun - Len xơ?

A. Q = I2Rt.
B. Q = IRt.
C. Q = IR2t.
D. Q = I2R2t.
Câu 18:

Dây điện trở của bếp điện làm bằng nikelin có chiều dài 3 m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1.1.10−6 Ωm. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220 V, nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút là

A. 898011 J.
B. 898110 J.
C. 897101 J.
D. 897600 J.
Câu 19:

Một bếp điện gồm 2 dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hay song song. Biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất 1,1.10−8Ωm. Nếu so sánh nhiệt lượng tỏa ra Q1 và Q2 trong cùng một thời gian khi mắc các dây xoắn theo hai cách: nối tiếp và song song, tỉ số Q2Q1 có thể nhận giá trị

A. Q2Q1=2
B. Q2Q1=6
C. Q2Q1=4
D. Q2Q1=3
Câu 20:

Dòng điện có cường độ 2 mA chạy qua một điện trở 3 kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

A. Q = 7,2 J.
B. Q = 60 J.
C. Q = 120 J.
D. Q = 3600 J.
Câu 21:

Dùng bếp điện mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25°C biết cường độ dòng điện qua bếp là 4 A và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian để nước sôi là

A. 8 phút 12 giây.
B. 11 phút 56 giây.
C. 12 phút 5 giây.
D. 10 phút 15 giây.
Câu 22:

Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng tỏa ra trong 1 giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây điện trở đi một nửa

A. Nhiệt lượng tăng gấp đôi.
B. Nhiệt lượng tăng gấp bốn.
C. Nhiệt lượng giảm một nửa.
D. Nhiệt lượng tỏa ra không thay đổi.
Câu 23:

Một dây dẫn nhúng ngập vào trong 2,5 lít nước ở 20°C. Hiệu điện thế đo được giữa hai đầu dây là 220 V và cường độ dòng điện qua dây là 5A. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun sôi nước là

A. 12 phút 40 giây.
B. 10 phút 44 giây.
C. 10 phút 40 giây.
D. 12 phút 44 giây.
Câu 24:
Hai bóng đèn: Đ1 (220V – 25W) và Đ2 (220V – 75W) được mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi 220V. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi bóng đèn là
A. Q2=2Q1
B. Q2=Q1
C. Q1=2Q2
D. Q1=3Q2
Câu 25:

Một bếp điện có hai dây điện trở R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ dùng để đun sôi một ấm nước nếu chỉ dùng dây có điện trở R1 thì thời gian cần để đun sôi là 12 phút. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R2 thì thời gian cần để nước sôi nước là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế không đổi.

A. 12 phút.
B. 8 phút.
C. 18 phút.
D. 16 phút.
Câu 26:

Những dụng cụ đốt nóng bằng điện hoạt động dựa trên tác dụng nào sau đây của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. Tác dụng từ của dòng điện.
C. Tác dụng sinh lý của dòng điện.
D. Tác dụng hóa học của dòng điện.
Câu 27:
Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:
A. Điện trở R của dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây.
C. Thời gian dòng điện chạy qua.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 28:

Một dây dẫn có điện trở  R=20Ω. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian 15 phút là

A. 2180 kJ.
B. 2178 kJ.
C. 3000 kJ.
D. 2500 kJ.
Câu 29:
Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp ba khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp ba.
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.