Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxơ có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220 V – 880 W được sử dụng với hiệu điện thế 220 V trong 4 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày là

A. 12672 J.
B. 3,52k Wh.
C. 3,52 J.
D. 12672000 kWh.
Câu 2:

Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt.
B. Q = I2Rt.
C. Q = IR2t.
D. Q = IRt2.
Câu 3:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q=P.t
B. Q=U2It
C. Q=U2Rt
D. Q=UIt
Câu 4:
Một ấm điện có hai đoạn dây mayso, được dùng để đun sôi một lượng nước. Với cùng một hiệu điện thế và nhiệt độ nước ban đầu, nếu dùng dây thứ nhất thì mất 15 phút, còn nếu dùng đoạn dây thứ hai thì mất đến 30 phút. Hỏi nếu dùng cả hai đoạn dây thứ nhất mắc nối tiếp thì mất thời gian bao lâu?
A. t = 30 phút.
B. t = 40 phút.
C. t = 50 phút.
D. t = 45 phút.
Câu 5:

Một dây mayso có điện trở 220 Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào một chậu chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 20oC. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun - Len xơ là 30000 J. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Cường độ dòng điện qua dây và hiệu điện thế U có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. I = 5 A; U = 100 V.
B. I = 0,5 A; U = 110 V.
C. I = 0,5 A; U = 120 V.
D. I = 5 A; U = 110 V.
Câu 6:

Có bốn bóng đèn dây tóc Đ1 (220 V – 25 W), Đ2 (220 V – 50 W), Đ3 (220 V – 75 W), Đ4 (220 V – 100 W) mắc nối tiếp vào nguồn điện 220 V. Nhiệt lượng tỏa ra trong cùng một khoảng thời gian ở bóng đèn nào là lớn nhất?

A. Đèn Đ1.
B. Đèn Đ3.
C. Đèn Đ4.
D. Đèn Đ2.
Câu 7:

Dùng một dây có điện trở R nhúng vào bình đựng 1 lít nước. Sau thời gian 7 phút nước tăng thêm 440C. Hỏi điện trở R bằng bao nhiêu? Biết rằng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là 220 V và bỏ qua sự mất nhiệt, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K

A. 55 Ω.
B. 110 Ω.
C. 440 Ω.
D. 220 Ω.
Câu 8:

Dùng một bếp điện để đun 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 20oC, người ta thấy sau 25 phút thì nước sôi. Biết cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5 A, hiệu điện thế sử dụng là 220 V, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong thời gian đun nước có thể là

A. Q = 852 kJ.
B. Q = 285 kJ.
C. Q = 258 kJ.
D. Q = 825 kJ.
Câu 9:
Cho biết U = 200V; I = 5A. Hiệu suất của động cơ là 80%. Tính điện trở của động cơ và nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 5 phút?

A. Một giá trị khác.

B. R = 1000Ω, Q = 20 kJ.
C. R = 4Ω, Q = 3 kJ.
D. R = 40Ω, Q = 30 kJ.
Câu 10:

Một bình nóng lạnh có ghi 220 V – 1100 W được sử dụng với hiệu điện thế 220 V. Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.

A. 30 phút 45 giây.
B. 44 phút 20 giây.
C. 50 phút 55 giây.
D. 55 phút 55 giây.
Câu 11:
Một dây mayso có điện trở 220 Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào một chậu chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 20oC. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun - Len xơ là 30000 J. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt độ của nước sau thời gian 10 phút?
A. t=23,10C.
B. t=33,40C.
C. t=30,50C.
D. t=21,30C.
Câu 12:

Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1 m có tiết diện 1 mm2 và dây kia bằng sắt dài 2 m có tiết diện 0,5 mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω.m.

A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
B. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau.
D. Cả ba đáp án đều sai.
Câu 13:

Một bếp điện có công suất 1600W và sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Biết trung bình mỗi ngày bếp dùng trong 3 giờ và giá điện 1450 đồng/kW.h. Hỏi tiền điện phải trả khi dùng bếp điện trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu?

A. 20880 đồng.
B. 208800 đồng.
C. 80200 đồng.
D. Một kết quả khác.
Câu 14:

Dùng một bếp điện để đun 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu 25oC, người ta thấy sau 15 phút thì nước sôi. Biết cường độ dòng điện chạy qua bếp là 8 A, hiệu điện thế sử dụng là 220V, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hiệu suất của bếp khi sử dụng là bao nhiêu?

A. H = 61,1%.
B. H = 63,1%.
C. H = 65,1%.
D. H = 60,0%.
Câu 15:
Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220 V – 880 W được sử dụng với hiệu điện thế 220 V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày.
A. 4,92 kW.h.
B. 3,52 kW.h.
C. 3,24 kW.h.
D. 2,56 kW.h.
Câu 16:

Một ấm điện có ghi 220 V – 1200 W được sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường. Tính thời gian đun sôi nước.

A. 700 giây.

B. 800 giây.
C. 900 giây.
D. 1000 giây.
Câu 17:

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3 A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K

A. 84,8 %.
B. 40%.
C. 42,5%.
D. 21,25%.
Câu 18:

Một bếp điện có hai điện trở: R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R1 thì thời gian cần thiết để đun sôi là t1 = 10 phút. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R2 thì thời gian t2 cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Cho U = không đổi).

A. 25 phút.
B. 20 phút.
C. 40 phút.
D. 30 phút.
Câu 19:

Người ta làm một bếp điện có công suất 720 W từ một dây niken có tiết diện 0,1mm2 và có điện trở suất 5,4.10−7 Ωm, sử dụng ở hiệu điện thế 120 V. Dùng bếp điện nói trên để đun sôi 1 lít nước ở nhiệt độ 20oC. Bỏ qua mọi sự mất nhiệt khi đun, cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hỏi phải đun trong bao lâu?

A. 7 phút 47 giây.
B. 6 phút 27 giây.
C. 7 phút 72 giây.
D. 6 phút 72 giây.
Câu 20:

Một bếp điện có công suất 1600 W và sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua mạch và nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 3 phút là

A. I = 7,27 A; Q = 288000 J.
B. I = 72,7 A; Q = 288000 J.
C. I = 7,27 A; Q = 28800 J.
D. I = 72,7 A; Q = 28800 J.
Câu 21:

Một bình nóng lạnh ARISTON có ghi 220 V – 2500 W được sử dụng với hiệu điện thế 220 V. Tính thời gian để bình đun 20 lít nước đến 800C từ nhiệt độ 250C để sử dụng, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.

A. 30 phút 48 giây.
B. 44 phút 20 giây.
C. 50 phút 55 giây.
D. 55 phút 55 giây.
Câu 22:

Dùng một bếp điện để đun 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 20oC, người ta thấy sau 25 phút thì nước sôi. Biết cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5 A, hiệu điện thế sử dụng là 220 V, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là

A. Q = 504 kJ.
B. Q = 405 kJ.
C. Q = 258 kJ.
D. Q = 825 kJ.
Câu 23:
Dùng một bếp điện để đun 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 20oC, người ta thấy sau 25 phút thì nước sôi. Biết cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5 A, hiệu điện thế sử dụng là 220 V, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp điện?
A. H = 70%.
B. H = 61%.
C. H = 75%.
D. H = 55%.
Câu 24:

Chọn câu trả lời sai. Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:

A. Q=m1c1t2t1+m2c2t2t1
B. Q=m1c1+m2c2t2t1
C. Q=m1+m2c1+c2t2t1
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 25:
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
A. Q tỏa + Q thu = 0.
B. Q tỏa.Qthu = 0.
C. Q tỏa – Q thu = 0.
D. Q tỏa : Qthu = 0.
Câu 26:

Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng:

A. 40C.
B. 160C.
C. 240C.
D. 320C.
Câu 27:
Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2 A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. Hiệu suất của bếp là:
A. 60,49%.
B. 75,49%.
C. 89,49%.
D. Đáp án khác.
Câu 28:

Một gia đình sử dụng 2 bóng đèn loại 220 V – 40 W; 220 V – 60 W và một quạt máy loại 220 V – 75 W. Hiệu điện thế sử dụng 220 V. Biết giá điện là 1050 đồng/kWh. Cho rằng trung bình mỗi ngày các bóng đèn dùng 8 giờ và quạt máy dùng 12 giờ. Tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày) là

A. 54301 đồng.
B. 65030 đồng.
C. 53550 đồng.
D. Một kết quả khác.
Câu 29:
Một gia đình sử dụng 2 bóng đèn loại 220 V – 40 W; 220 V – 60 W và một quạt máy loại 220 V – 75 W. Hiệu điện thế sử dụng 220 V. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ trên trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu? Cho rằng trung bình mỗi ngày các bóng đèn dùng 4 giờ và quạt máy dùng 3 giờ.
A. A = 17,85 kW.h.
B. A = 18,75 kW.h.
C. A = 15,78 kW.h.
D. A = 18,57 kW.h.
Câu 30:
Người ta làm một bếp điện có công suất 720 W từ một dây niken có tiết diện 0,1 mm2 và có điện trở suất 5,4.10−7 Ωm, sử dụng ở hiệu điện thế 120 V. Cần phải dùng dây có chiều dài
A. l = 3,37 m.
B. l = 3,77 m.
C. l = 3,70 m.
D. l = 3,07 m.
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhà máy điện X có công suất 100 MW.
B. Nhà máy điện X có công suất 100 MWh.
C. Nhà máy điện X có công suất100 MW.s.
D. Nhà máy điện X có công suất 100 MW.năm.