Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo của điện trở?

A. Mét (m).
B. Kilogam (kg).
C. Ôm (Ω).
D. Vôn (V).
Câu 2:
Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện.
B. chỉ thay đổi hiệu điện thế.
C. Chỉ thay đổi điện trở của dây dẫn.
D. Có thể thay đổi cả ba đại lượng trên.
Câu 3:
Từ biểu thức của định luật Ôm, có thể rút ra nhận xét gì?
A. Không thể thay đổi điện trở R để thay đổi cường độ dòng điện I.
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
C. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
D. Hiệu điện thế tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
Câu 4:
Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Hãy tính điện trở của dây dẫn trên.
Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (ảnh 1)
A. 10 Ω.
B. 16 Ω.
C. 24 Ω.
D. 32 Ω.
Câu 5:

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Biết điện trở của dây dẫn trên là 24 Ω. Tìm giá trị của x?

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.  (ảnh 1)
A. 18 V.
B. 24 V.
C. 12 V.
D. 32 V.
Câu 6:

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Biết điện trở của dây dẫn trên là 32 Ω. Tìm giá trị của y?

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.  (ảnh 1)
A. 1 A.
B. 1,25 A.
C. 1,5 A.
D. 1,75 A.
Câu 7:

Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

A. 150 V.
B. 15 V.
C. 60 V.
D. 6 V.
Câu 8:
Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?

A. Bạn A đúng, bạn B sai.

B. Bạn B đúng, bạn A sai.
C. Cả hai bạn đều đúng.
D. Cả hai bạn đều sai.
Câu 9:

Điện trở của vật dẫn là đại lượng:

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật.
Câu 10:

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6 Ω là 0,6 A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

A. 3,6 V.
B. 36 V.
C. 0,1 V.
D. 10 V.
Câu 11:
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

A. 1 kΩ = 1000 Ω = 0,01 MΩ

B. 1 MΩ = 1000 kΩ = 1.000.000 Ω

C. 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,0001 MΩ

D. 10 Ω = 0,1 kΩ = 0,00001 MΩ

Câu 12:

Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100 Ω - 2 A). Câu nào sau đây là đúng về con số 2 A?

A. Cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.
B. Cường độ dòng điện bé nhất được phép qua biến trở.
C. Cường độ dòng điện định mức của biến trở.
D. Cường độ dòng điện trung bình qua biến trở.
Câu 13:

Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Dùng bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
B. Đèn không sáng.
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ bị cháy.
D. Đèn sáng bình thường.
Câu 14:
Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. I=UR
B. I = U.R.
C. R=UI
D. U = I.R.
Câu 15:

Cho điện trở R = 30Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. U = I + 30.
B. U=I30.
C. I = 30.U.
D. 30=UI.
Câu 16:
Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 500mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500 V.
B. 25 V.
C. 60 V.
D. 6 V.
Câu 17:
Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. U = 6 V.
B. U = 9V.
C. U = 12V.
D. Một giá trị khác.
Câu 18:

Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

A. Điện trở.
B. Chiều dài.
C. Cường độ.
D. Hiệu điện thế.
Câu 19:

Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.

A. Ampe, ôm, vôn.
B. Vôn, ôm, ampe.
C. Vôn, ampe, ôm.
D. Ôm, vôn, ampe.
Câu 20:
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3 A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4 V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,2 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 0,1 A.
Câu 21:
Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 20 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
A. U = 1,2V.
B. U = 240V.
C. U = 24V.
D. Một giá trị khác.
Câu 22:
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Nếu gắn thêm đèn trên vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 2,4 V thì dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. I = 0,133A; đèn sáng bình thường.
B. I = 0,133A; đèn sáng yếu hơn bình thường.
C. I = 1,33A; đèn sáng mạnh hơn bình thường.
D. I = 0,331A; đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 23:

Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,5 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là

A. 16 Ω.
A. 16 Ω.
B. 18 Ω.
C. 20 Ω.
D. 7,2 Ω.
Câu 24:
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R = 12 Ω.
B. R = 1,5 Ω.
C. R = 8 Ω.
D. R = 16 Ω.
Câu 25:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 26:
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 24 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1 A.
B. 1,5 A.
C. 2 A.
D. 0,75 A.
Câu 27:
Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 0,2 A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3 A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. Tăng 15 V.
B. Tăng 18 V.
C. Giảm 24 V.
D. Giảm 12 V.
Câu 28:
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12 V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Nếu thay điện trở R bằng R' = 24 Ω thì cường độ dòng điện qua R' có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 12 A.
B. I = 24 A.
C. I = 1 A.
D. I = 0,5 A.
Câu 29:

Chọn phép đổi đơn vị đúng.

A. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.
B. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.
C. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.
D. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.