Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châm có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điện kế được dùng trong các trường hợp cần thiết để phát hiện dòng điện yếu. Điện kế tự làm gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một la bàn thông thường với hai cuộn dây dẫn mắc nối tiếp, cách điện quấn quanh hộp như hình vẽ. Độ nhạy của nhiệt kế phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Điện kế được dùng trong các trường hợp cần thiết để phát hiện dòng điện yếu. Điện kế tự làm gồm một cái hộp  (ảnh 1)

A. Số vòng dây của hai cuộn dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua hai cuộn dây.
C. Từ trường của kim nam châm là từ trường mạnh.
D. Phụ thuộc vào cả ba yếu tố A, B và C.
Câu 2:
Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây?
A. Loa điện.
B. Rơle điện từ.
C. Chuông báo động.
D. Cả ba loại trên.
Câu 3:

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp (ảnh 1)

Tác dụng của nguồn điện P là gì?

A. Cung cấp điện cho động cơ Đ.
B. Cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
C. Tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu tiếp điểm T.
D. Bổ sung điện năng cho bộ nguồn.
Câu 4:

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện (ảnh 1)

 Thanh sắt có tác dụng gì?

A. Khi bị nam châm hút, thanh sắt đóng tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng kín và có dòng điện chạy qua động cơ.
B. Khi bị nam châm hút, thanh sắt ngắt tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng hở và không có dòng điện chạy qua động cơ.
C. Có tác dụng dẫn điện từ mạch 1 sang mạch 2.
D. Có tác dụng giúp cho nam châm điện hoạt động ổn định.
Câu 5:

Hình vẽ mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. S là một thanh sắt, L là lò xo, 1 và 2 là các tiếp điểm, Đ là động cơ. Khi dòng điện chạy qua động cơ vượt mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc.

Hình vẽ mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. S là một thanh sắt (ảnh 1)

Bình thường các tiếp điểm đóng hay mở?

A. Cả hai tiếp điểm đều đóng.
B. Cả hai tiếp điểm đều mở.
C. Tiếp điểm 1 đóng, tiếp điểm 2 mở.
D. Tiếp điểm 2 đóng, tiếp điểm 1 mở.
Câu 6:

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện,  (ảnh 1)

Tác dụng của nguồn điện Q là

A. Cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
B. Cung cấp điện cho động cơ Đ.
C. Cung cấp điện cho cả hai mạch 1 và 2.
D. Làm cho nam châm điện mạnh thêm.
Câu 7:

Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:

Đáp án đúng là: D Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị. (ảnh 1)
A. Kim chỉ thị không dao động.
B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động.
C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S.
D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.
Câu 8:

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.

Trên hình vẽ mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện (ảnh 1)

Tác dụng cơ bản của nam châm điện là dùng để

A. đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua động cơ Đ.
B. tạo ra từ trường mạnh.
C. gây nhiễm từ cho thanh sắt.
D. đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua nguồn P.
Câu 9:

Trên hình vẽ là sơ đồ cấu tạo của ống nghe trong máy điện thoại. M là màng rung. N là nam châm điện. Nam châm điện N có tác dụng gì?

Trên hình vẽ là sơ đồ cấu tạo của ống nghe trong máy điện thoại. M là màng rung. N là nam châm điện. (ảnh 1)
A. Nam châm điện có tác dụng hút màng rung.
B. Nam châm điện có tác dụng để giữ cho màng rung cố định.
C. Nam châm điện giữ cho cường độ dòng điện chạy qua ống nghe luôn ổn định.
D. Nam châm điện tạo ra âm thanh.
Câu 10:
Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?
A. Điện thoại.
B. Công tắc điện (loại thông thường).
C. Chuông điện.
D. Vô tuyến truyền hình.
Câu 11:

Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?

Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?

B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa.
C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa.
D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa.
Câu 12:

Muốn có một cuộn dây để làm nam châm điện mạnh với một dòng điện có cường độ cho trước, điều nào sau đây là cần thiết?

A. Quấn cuộn dây có nhiều vòng.
B. Quấn cuộn dây có 1 vòng nhưng tiết diện dây lớn.
C. Dùng lõi bằng thép.
D. Dùng lõi bằng nhiều lá thép mỏng ghép lại với nhau.
Câu 13:
Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 14:

Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?

A. Chuông điện.
B. Rơle điện từ.
C. La bàn.
D. Bàn là điện.
Câu 15:
Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân.
A. Dùng panh.
B. Dùng kìm.
C. Dùng nam châm.
D. Dùng một viên pin còn tốt.
Câu 16:

Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa:

A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được.
B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh.
C. Loa kêu như bình thường.
D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm.
Câu 17:

Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?

A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.
B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.
C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.
D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.
Câu 18:

Xét các bộ phận chính của một loa điện

(1). Nam châm

(2). Ống dây

(3). Màng loa

Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là

A. (2).
B. (3).
C. (2), (3).
D. (1).
Câu 19:
Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 20:
Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A. Máy phát điện.
B. Làm các la bàn.
C. Rơle điện từ.
D. Bàn ủi điện.
Câu 21:
Các vật nào sau đây hoạt động dựa vào ứng dụng của nam châm?
A. chuông điện, bàn là điện, đèn điện, dây tóc.
B. Ống nghe máy điện thoại, rơle điện từ, chuông điện.
C. Cần cẩu điện, bếp điện, loa điện.
D. Tất cả các dụng cụ trên.
Câu 22:

Cần cẩu điện là một ứng dụng quan trọng của nam châm điện. Muốn có những lực từ rất lớn thì nam châm điện phải có:

A. Dòng điện rất lớn, ít vòng, lõi bằng thép.
B. Dòng điện rất lớn, nhiều vòng, lõi bằng thép.
C. Dòng điện đủ lớn, nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23:
Ống nghe của máy điện thoại là một trong những ứng dụng của nam châm. Bình thường, nam châm vĩnh cửu hút màng rung, nhưng khi có dòng điện tăng, giảm liên tục trong các ống dây thì ứng dụng nam châm điện trong trường hợp này dùng để làm gì?
A. Tạo lực hút lớn hay nhỏ tương ứng với dòng điện tăng hay giảm.
B. Hút màng rung nhiều hay ít.
C. Làm màng rung dao động tạo ra âm thanh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24:
Trong các dụng cụ sau đây: đi –na – mô xe đạp, bút thử điện, bóng đèn huỳnh quang, la bàn. Dụng cụ nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?
A. La bàn, bóng đèn huỳnh quang
B. Bút thử điện
C. Bút thử điện, đi – na – mô xe đạp
D. Đi – na – mô xe đạp, la bàn
Câu 25:
Khi loa điện hoạt động, bộ phận nào trong loa trực tiếp phát ra âm thanh?
A. Màng loa.
B. Cuộn dây.
C. Nam châm điện.
D. Dòng điện.
Câu 26:
Bạn A nối trực tiếp hai cực của một ắc quy điện với cuộn dây của loa điện. Loa có kêu không? Tại sao?
A. Loa không kêu. Vì dòng điện qua cuộn dây có cường độ không thay đổi, nên cuộn dây sẽ không dao động và loa không phát ra âm thanh.
B. Loa kêu. Vì dòng điện qua cuộn dây có cường độ không thay đổi, nên cuộn dây sẽ dao động và loa không phát ra âm thanh.
C. Loa không kêu. Vì dòng điện qua cuộn dây có cường độ thay đổi, nên cuộn dây sẽ không dao động và loa không phát ra âm thanh.
D. Loa kêu. Vì dòng điện qua cuộn dây có cường độ thay đổi, nên cuộn dây sẽ dao động và loa không phát ra âm thanh.
Câu 27:
Nam thấy la bàn đặt trong phòng không chỉ đúng hướng Bắc - Nam. Có kết luận gì về hiện tượng này?
A. Trong phòng có từ trường.
B. Trong phòng không có từ trường.
C. Trong phòng có điện trường.
D. Không kết luận được gì.
Câu 28:
Có thể sử dụng nam châm điện để hút cái bàn ăn bằng gỗ được không? Tại sao?
A. Không vì bàn gỗ không có từ tính.
B. Được, vì bàn gỗ bị hút bởi nam châm điện.
C. Không, vì lực hút của nam châm điện mạnh.
D. Được, vì bàn gỗ nhẹ dễ bị hút bởi nam châm điện.
Câu 29:
Trong một số mạch điện quan trọng, người ta có lắp một rơle điện từ. Rơle điện từ trong mạch điện đóng vai trò gì?
A. Duy trì từ tính cho mạch.
B. Làm mạch điện bền hơn.
C. Đóng ngắt mạch điện.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 30:
Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non? 
A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non.
B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu.
C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện.
D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi.