Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
C. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính.
D. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
Câu 2:

Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song như hình vẽ. Gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, I1, I2 và I lần lượt là cường độ dòng điện qua R1, R2 và qua mạch chính. Biết UAB là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song như hình vẽ. Gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, I1, I2 và I  (ảnh 1)
A. I1.R1=I2.R2 .
B. U1R1+U2R2=I
C. U1=U2=UAB .
D. Các phương án A, B, C đều đúng.
Câu 3:

Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.

Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương của đoạn mạch là (ảnh 1)

Điện trở tương đương của đoạn mạch là

A. R = 25 Ω.
B. R = 50 Ω.
C. R = 75 Ω.
D. R = 12 Ω.
Câu 4:
Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220 V. Hiệu điện thế của nguồn là 220 V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị bằng nhau.
C. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.
Câu 5:
Đặt một hiệu điện thế U = 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25 A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.
A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω.
B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω.
C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω.
D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω.
Câu 6:
Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? Biết UAB=24V .
Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? Biết  . (ảnh 1)
A. 2 A.
B. 3 A.
C. 1 A.
D. 2,5 A.
Câu 7:

Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.

Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.   Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình vẽ dưới đây thì  (ảnh 1)

Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình vẽ dưới đây thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.   Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình vẽ dưới đây thì  (ảnh 2)

 

A. RAC = 0.
B. RAC = 24 Ω.
C. RAC = 6 Ω.
D. RAC = 144 Ω.
Câu 8:

Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 3 A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là

A. 4 A.
B. 6 A.
C. 8 A.
D. 12 A.
Câu 9:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 60 V. Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 60 V. Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là (ảnh 1)
A. I1 = 3 A; I2 = 2 A; I = 5 A.
B. I1 = 4 A; I2 = 6 A; I = 10 A.
C. I1 = 2 A; I2 = 3 A; I = 5 A.
D. I1 = 6 A; I2 = 4 A; I = 10 A.
Câu 10:

Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8 Ω , R2 = 4 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 24 V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:

A. R = 83 Ω, I = 1 A.
B. R = 9 Ω, I = 8 A.
C. R = 83 Ω, I = 9 A.
D. R = 9 Ω, I = 3 A.
Câu 11:

Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

A. 10 Ω.
B. 12 Ω.
C. 15 Ω.
D. 13 Ω.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn là như nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn.
C. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
D. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
Câu 13:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1=4Ω, R2=6Ω mắc song song một hiệu điện thế không đổi bằng 37,5 V. Cường độ dòng điện trong mạch chính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. I = 13,5 A.
B. I = 15,625 A.
C. I = 14,75 A.
D. I = 10,625 A.
Câu 14:

Điện trở R1 = 10 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3 A, điện trở R2 = 20 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2 A mắc song song với nhau. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây, giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng?

A. 40 V.
B. 30 V.
C. 70 V.
D. 10 V.
Câu 15:
Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?
A. Có 8 giá trị.
B. Có 3 giá trị.
C. Có 6 giá trị.
D. Có 2 giá trị.
Câu 16:
Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + ... + In.
B. U = U1 = U2 = ... = Un.
C. R = R1 + R2 + ... Rn.
D. 1R=1R1+1R2+...+1Rn
Câu 17:

Cho hai điện trở, R1 = 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và  R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 40 V.
B. 10 V.
C. 30 V.
D. 25 V.
Câu 18:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. R1 = 25 Ω, R2 = 75 Ω, vôn kế chỉ 30 V. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. R1 = 25 Ω, R2 = 75 Ω, vôn kế chỉ 30 V. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB  (ảnh 1)
A. RAB = 18,75 Ω.
B. RAB = 25,5 Ω.
C. RAB = 5,25 Ω.
D. Một giá trị khác.
Câu 19:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, vôn kế chỉ 30V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, vôn kế chỉ 30V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?  (ảnh 1)
A. 20 V.
B. 10 V.
C. 40 V.
D. Không đủ dữ kiện.
Câu 20:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω; mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω, I = 0,6 A.
B. R = 9 Ω, I = 1 A.
C. R = 2 Ω, I = 1 A.
D. R = 2 Ω, I = 3 A.
Câu 21:

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 21, 22, 23, 24

Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25Ω; R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 24 V.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên?  (ảnh 1)

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên?

A. R123=25Ω.
B. R123=12,5Ω.
C. R123=50Ω.
D. R123=125Ω.
Câu 22:
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng bao nhiêu?
A. 1,5 A.
B. 1,92 A.
C. 2 A.
D. 3 A.
Câu 23:
Tìm hiệu điện thế chạy qua mỗi điện trở?
A. U1=U2=U3=U=24V
B. U1=8V;U2=8V;U3=8V
C. U1=4V;U2=10V;U3=10V
D. U1=6V;U2=9V;U3=9V
Câu 24:

Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?

A. I1=0,48A, I2=I3=0,56A

B. I1=0,48A, I2=I3=0,96A

C. I1=0,96A, I2=I3=0,48A

D. I1=0,56A, I2=I3=0,48A

Câu 25:

Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế UAB, các vôn kế có thể mắc như hình 19a, b và c. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là sai?

Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế UAB, các vôn kế có thể mắc như hình 19a, b và c.  (ảnh 1)
A. Số chỉ của vôn kế trong ba trường hợp là như nhau.
B. Số chỉ của ampe kế trong ba trường hợp là như nhau.
C. Số chỉ của vôn kế trong ba trường hợp đều cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
D. Cường độ dòng điện qua các điện trở luôn bằng nhau.
Câu 26:
Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R2 = 10 Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I = 1A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R1.
A. 10 Ω.
B. 12 Ω.
C. 15 Ω.
D. 13 Ω.
Câu 27:
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây?
A. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt âm của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
B. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
Câu 28:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 48 V. Biết rằng, khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A. Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A. Khi cả khóa K1 và khóa K2 cùng đóng thì số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 48 V. Biết rằng, khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A.  (ảnh 1)

A. I=9,6A.

B. I=10,5A.

C. I=7,4A.

D. I=8,5A.

Câu 29:
Các bóng đèn dùng trong gia đình được mắc song song là vì lí do nào dưới đây?
A. Để các đèn luôn sáng bình thường.
B. Để dễ dàng mắc mạch điện hơn.
C. Để khi một bóng đèn hỏng (đứt dây tóc) thì các bóng đèn còn lại vẫn sáng bình thường.
D. Để có thể trang trí các phòng ở đẹp hơn bằng các mạch điện với các bóng đèn.
Câu 30:

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:

Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện mạch chính ...........các cường độ dòng điện mạch rẽ.

A. bằng tổng.
B. bằng nửa.
C. bằng hiệu.
D. gấp đôi.