Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 2A. Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 2A. Điện trở  (ảnh 1)
A. R2 = 6 Ω.
B. R2 = 4 Ω.
C. R2 = 2 Ω.
D. R2 = 1 Ω.
Câu 2:

Ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3. Hỏi có bao nhiêu cách mắc đồng thời ba điện trở này vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi mạch là khác nhau?

A. 5 cách.
B. 4 cách.
C. 3 cách.
D. 2 cách.
Câu 3:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 60Ω được mắc vào hai điểm A,B. Khi mắc R1 nối tiếp với R2, điện trở đoạn mạch AB là bao nhiêu?

A. RAB = 120 Ω.
B. RAB = 60 Ω.
C. RAB = 0.

D. RAB = 30 Ω.

Câu 4:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A. (ảnh 1)

Hiệu điện thế UAB của đoạn mạch là

A. UAB = 60 V.
B. UAB = 50 V.
C. UAB = 40 V.
D. UAB = 30 V.
Câu 5:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A. (ảnh 1)

Tìm R2?

A. R2 = 60 Ω.
B. R2 = 30 Ω.
C. R2 = 20 Ω.
D. R2 = 15 Ω.
Câu 6:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 60 Ω được mắc vào hai điểm A, B. Nếu R1 mắc song song R2 thì điện trở R'AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu?

A. R'AB = 360 Ω.
B. R'AB = 240 Ω.
C. R'AB = 120 Ω.
D. R'AB = 30 Ω.
Câu 7:
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110 V, cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ 2 là 0,36 A mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220 V. Hỏi độ sáng của hai bóng đèn sẽ như thế nào?
A. Hai bóng sáng bình thường.
B. Bóng thứ nhất sáng bình thường, bóng thứ hai sáng yếu.
C. Bóng thứ nhất sáng mạnh quá mức bình thường, bóng thứ hai sáng bình thường.
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110 V, cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A
Câu 8:

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω (ảnh 1)
A. 9 Ω.
B. 5 Ω.
C. 15 Ω.
D. 4 Ω.
Câu 9:

Có hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế 6 V. Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 0,4 A. Trong cách mắc thứ 2, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 1,8 A. Hỏi điện trở R1 và điện trở R2 có thể nhận cặp giá trị nào trong các cặp giá trị sau

A. 2 Ω và 4 Ω.
B. 3 Ω và 6 Ω.
C. 5 Ω và 10 Ω.
D. 7 Ω và 14 Ω.
Câu 10:
Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6 Ω. Hỏi phải mắc chúng như thế nào để có điện trở tương đương bằng 4 Ω?
A. Hai điện trở mắc nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba.
B. Cả ba điện trở mắc song song.
C. Hai điện trở song song với nhau, cả hai cùng nối tiếp với điện trở thứ ba.
D. Hai điện trở mắc nối tiếp với nhau.
Câu 11:

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là kết quả nào trong các kết quả sau

A. R = 6 Ω.
B. R= 5 Ω.
C. R = 15 Ω.
D. R = 26 Ω.
Câu 12:

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?

A. U1 = 6 V, U2 = 5 V, U3 = 15 V và U = 26 V.
B. U1 = 5 V, U2 = 6 V, U3 = 15 V và U = 26 V.
C. U1 = 15 V, U2 = 6 V, U3 = 5 V và U = 26 V.
D. U1 = 5 V, U2 = 15 V, U3 = 6 V và U = 26 V.
Câu 13:

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Thay R3 bằng Rx, khi đó dòng điện trong mạch là 0,5 A. Giá trị của Rx

A. Rx = 40 Ω.
B. Rx = 42 Ω.
C. Rx = 41 Ω.
D. Rx = 43 Ω.
Câu 14:

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 18 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

A. R = 30 Ω, U = 30 V.

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở

R1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 18 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

B. R = 5 Ω, U = 10 V.
C. R = 7 Ω, U = 14 V.
D. R = 30 Ω, U = 60 V.
Câu 15:

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 10 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

A. Rtd=2013Ω;U=20V
B. Rtd=19Ω;U=38V
C. Rtd=2011Ω;U=4011V
D. Rtd=2013Ω;U=4013V
Câu 16:

Sử dụng dữ kiện sau trả lời câu hỏi 16, 17

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A.  Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? (ảnh 1)

Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên?

A. 20 Ω.

B. 15 Ω.
C. 46 Ω.
D. 30 Ω..
Câu 17:

Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A.
B. I2 = 3A; I3 = 1A.
C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A.
D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A.
Câu 18:

Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6 V - 0,5 A. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với hiệu điện thế U. Muốn hai đèn sáng bình thường thì U phải nhận giá trị.

A. U = 3 V.
B. U = 6 V.
C. U = 12 V.
D. U = 36 V.
Câu 19:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 60 Ω được mắc vào hai điểm A, B theo 2 cách là mắc nối tiếp và mắc song song được điện trở tương đương lần lượt là RABR'AB. Tỉ số RABR'AB có thể nhận giá trị 

A. 14
B. 4
C. 12
D. 2.
Câu 20:

Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5 A, I2 = 2 A, I3 = 3 A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45 V.
B. 60 V.
C. 93 V.
D. 150 V.
Câu 21:

Cho mạch điện như hình vẽ

Cho mạch điện như hình vẽ    Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60 V. R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 4  (ảnh 1)

Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60 V. R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 8 Ω. Tính hiệu điện thế UMN?

A. 4 V.
B. 6,8 V.
C. 2,5 V.
D. 8,6 V.
Câu 22:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A chỉ 3 A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A chỉ 3 A. (ảnh 1)

Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào sau đây.

A. R2 = 3 Ω.
B. R2 = 4,5 Ω.
C. R2 = 6 Ω.
D. R2 = 5 Ω.
Câu 23:

Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6 V - 0,5 A. Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5 A ghi trên bóng đèn là gì?

A. 6 V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5 A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
B. 6 V là hiệu điện thế thấp nhất cần đặt vào bóng đèn; 0,5 A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
C. 6 V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5 A là cường độ dòng điện thấp nhất của bóng đèn.
D. 6 V là hiệu điện thế cao nhất của bóng đèn; 0,5 A là cường độ dòng điện luôn chạy qua bóng đèn với mọi hiệu điện thế khác nhau.
Câu 24:

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10 Ω ,  (ảnh 1)

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10 Ω , R2 = 30 Ω, R3 = 10Ω , R4 = 30Ω , R5 = 50Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua R5?

A. 0.
B. 1 A.
C. 0,5 A.
D. Không đủ dữ kiện.
Câu 25:

Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu hỏi 25, 26 và 27

Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (ảnh 1)

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

A. 5 Ω.
B. 15 Ω.
C. 7 Ω.
D. 12 Ω.
Câu 26:
Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
A. I1=3A,I2=I3=2A,I4=1A
B. I1=4A,I2=I3=2A,I4=2A
C. I1=3A,I2=I3=1A,I4=2A
D. I1=2A,I2=I3=2A,I4=4A
Câu 27:
Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.
A. UAC=12V,UCD=4V.
B. UAC=12V,UCD=8V.
C. UAC=4V,UCD=12V.
D. UAC=8V,UCD=12V.
Câu 28:
Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω , R2 = 4Ω. Có mấy cách mắc các điện trở thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 32,5 V thì dòng điện qua mạch là 2,5 A.
A. Có 4 cách.
B. Có 3 cách.
C. Có 2 cách.
D. Có 1 cách.
Câu 29:

Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu 29 và 30

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Khi Rx = 8Ω. Xác định dòng điện qua Rx. (ảnh 1)

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

Khi Rx = 8Ω. Xác định dòng điện qua Rx.

A. Ix=4A
B. Ix=8A
C. Ix=2A
D. Ix=12A
Câu 30:
Xác định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó.
A. Rx=16Ω;I=5A
B. Rx=5Ω;I=1,6A
C. Rx=16Ω;I=4,8A
D. Rx=4,8Ω;I=12A