Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn có đáp án (Mới nhất)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cần làm một biến trở 20 Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω.m. Chiều dài của dây constantan là

A. 10 m.
B. 20 m.
C. 40 m.
D. 60 m.
Câu 2:

Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4 m, tiết diện 0,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Hỏi để có điện trở bằng R = 3,4 Ω thì phải dùng bao nhiêu dây dẫy như trên và nối chúng với nhau như thế nào?

A. Dùng 40 dây mắc nối tiếp.
B. Dùng 40 dây mắc song song.
C. Dùng 20 dây mắc nối tiếp.
D. Dùng 20 dây mắc song song.
Câu 3:

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1. Dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2. Dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Hệ thức nào sau đây là đúng khi so sánh độ lớn của các điện trở?

A. R3 > R2 > R1.
B. R1 > R3 > R2.
C. R2 > R1 > R3.
D. R1 > R2 > R3.
Câu 4:

Biết điện trở suất của sắt là 12.108Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây trên?

A. 7,2Ω

B. 7,5Ω

C. 8,4Ω

D. 6,8Ω

Câu 5:

Một đoạn dây sắt khác cũng có chiều dài 12 m nhưng có tiết diện nhỏ hơn dây sắt thứ nhất 2 lần thì có điện trở là bao nhiêu?

A. 0,144 Ω.
B. 14,4 Ω.
C. 1,44 Ω.
C. 1,44 Ω.
Câu 6:
Một đoạn dây bằng đồng cũng có chiều dài 12 m, tiết diện 0,2 mm2 thì có điện trở gấp mấy lần so với dây dẫn ở trên? Biết điện trở suất của đồng là 1,7.108Ωm.
A. 7,06.
B. 1,14.
C. 0,14.
D. 6,70.
Câu 7:
Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 25 Ω, có tiết diện tròn bán kính 0,01 mm. Biết vonfram có điện trở suất 5,510−8 Ωm? Hỏi chiều dài của dây tóc này là bao nhiêu?
A. 0,143 cm.
B. 1,43 cm.
C. 14,3 cm.
D. 143 cm.
Câu 8:
Một cái vòng bạc bán kính 15 cm, tiết diện 0,1 mm2 và điện trở suất của bạc 1,6.10−8 Ωm. Nếu chiếc vòng bị đứt, điện trở của cái vòng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 0,15 Ω.
B. 0,5 Ω.
C. 1,5 Ω.
D. Một giá trị khác.
Câu 9:

Tính điện trở suất của một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở 0,4 Ω, biết dây dẫn dài 12 m, đường kính tiết diện là 1 mm.

A. 2,6.10-8 Ωm.
B. 2,5.10-8 Ωm.
C. 3.10-8 Ωm.
D. 1,6.10-8 Ωm.
Câu 10:
Tính điện trở của một dây nhôm dài 30 km, tiết diện 3 cm2.
A. 2,5 Ω.
B. 2,8 Ω.
C. 2,6 Ω.
D. 2,7 Ω.
Câu 11:
Lập luận nào sau đây là đúng? Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 12:

Đặt vào hai đầu một dây Nicrom có tiết diện đều 0,5 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6Ω.m một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,25A. Nếu cắt dây đó thành ba phần bằng nhau, chập lại và cũng đặt vào hiệu điện thế như trên thì khi đó cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?

A. 2,25 A.
B. 2,5 A.
C. 2,75 A.
D. 3 A.
Câu 13:

Đặt vào hai đầu một dây Nicrom có tiết diện đều 0,5 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Ω.m một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,25 A. Chiều dài của dây gần với giá trị nào nhất?

A. 17 m.
B. 18 m.
C. 19 m.
D. 20 m.
Câu 14:

Một dây bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg, tiết diện đều 0,01 cm2. Biết khối lượng riêng và điện trở suất của nhôm là 2700 kg/m3 và 2,7.10−8 Ωm. Điện trở của dây đó là

A. 3 Ω.
B. 4 Ω.
C. 5 Ω.
D. 6 Ω.
Câu 15:

Dây sắp xếp theo thứ tự giảm dần điện trở suất của một số kim loại là

A. Vonfram - Đồng - Bạc - Nhôm.
B. Vonfram - Nhôm - Đồng - Bạc.
C. Vonfram - Bạc - Nhôm - Đồng.
D. Vonfram - Bạc - Đồng - Nhôm.
Câu 16:

Một đoạn dây dẫn bằng bạc dài 12 m, tiết diện 0,2 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,6.10−8 Ωm. Điện trở của đoạn dây trên có thể nhận giá trị

A. 0,102 Ω.
B. 0,96 Ω.
C. 96 Ω.
D. Một kết quả khác.
Câu 17:

Hai dây dẫn bằng đồng và bằng nhôm có cùng tiết diện và khối lượng như nhau. Hỏi dây nào có điện trở lớn hơn?

A. Dây nhôm có điện trở lớn hơn.
B. Dây đồng có điện trở lớn hơn.
C. Hai dây có điện trở bằng nhau.
D. Không thể so sánh được.
Câu 18:

Hai dây điện trở bằng nhôm, dây thứ nhất dài gấp đôi (l1 = 2l2) và có đường kính tiết diện cũng gấp đôi dây thứ hai (d1 = 2d2). Hãy so sánh điện trở của hai dây.

A. R1 = 3R2.
B. R1 = 2R2.
C. R1 = R22.
D. R1 = R2.
Câu 19:

Một đoạn dây đồng dài 40 m có tiết diện tròn, đường kính 1 mm (lấy π = 3,14). Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Điện trở của đoạn dây đó là

A. R = 0,87 Ω.
B. R = 0,087 Ω.
C. R = 0,0087 Ω.
D. Một giá trị khác.
Câu 20:
Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 3,5 m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 7 m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
A. R1 = R2.
B. R1 > 2R2.
C. R1 < 2R2.
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 và R2.
Câu 21:

Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10 m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5 m có điện trở R2. Biết hai dây dẫn có cùng tiết diện và điện trở suất của đồng và nhôm lần lượt là   . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?

A. R1 = 2R2.
B. R1 < 2R2.
C. R1 > 2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh.
Câu 22:

Cho hai dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài tổng cộng là 55 m, tiết diện dây thứ nhất bằng 13 lần tiết diện dây thứ hai. Tính chiều dài mỗi dây. Biết khi mắc chúng nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V không đổi thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,24 A. Còn khi mắc chúng song song với nhau vào nguồn điện nói trên thì cường độ dòng điện qua mạch 1 A.

A. l1 = 20 m; l2 = 35 m.
B. l1 = 45 m; l2 = 10 m.
C. l1 = 15 m; l2 = 40 m.
D. l1 = 4 m; l2 = 15 m.
Câu 23:

Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm2. Biết nhôm có khối lượng riêng 2700 kg/m3 và điện trở suất 2,8.10−8 Ωm. Điện trở của cuôn dây có thể nhận giá trị là

A. 280 Ω.
B. 270 Ω.
C. 260 Ω.
D. 250 Ω.
Câu 24:

Hai dây điện trở bằng nhôm, dây thứ nhất dài gấp đôi (l1 = 3l2) và có đường kính tiết diện cũng gấp đôi dây thứ hai (d1 = 0,5d2). Hãy so sánh điện trở của hai dây.

A. R1 = 3R2.
B. R1 = 12R2.
C. R1=R22
D. R1 = R2.
Câu 25:

Một đoạn dây nhôm dài 40 m có tiết diện tròn, đường kính 1 mm (lấy π = 3,14). Biết điện trở suất của đồng là 2,8.10−8 Ωm. Điện trở của đoạn dây đó là

A. R = 43,1 Ω.
B. R = 1,43 Ω.
C. R = 3,14 Ω.
D. R = 4,13 Ω.
Câu 26:

Cần làm một biến trở 36 Ω bằng một dây sắt có tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 12.10-8 Ω.m. Chiều dài của dây sắt là

A. 150 m.
B. 300 m.
C. 200 m.
D. 160 m.
Câu 27:
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Hỏi để có điện trở bằng R = 0,01 Ω thì phải dùng bao nhiêu dây dẫy như trên và nối chúng với nhau như thế nào?
A. Dùng 10 dây mắc nối tiếp.
B. Dùng 17 dây mắc song song.
C. Dùng 17 dây mắc nối tiếp.
D. Dùng 10 dây mắc song song.
Câu 28:

Một dây niken tiết diện đều có điện trở 80 Ω, dài 50 m. Tính tiết diện của dây niken, biết điện trở suất của dây niken là 0,4.106Ωm.

A. 0,5mm2.
B. 0,25mm2.
C. 0,5cm2
D. 0,25cm2
Câu 29:

Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua ấm là 4 A. Biết điện trở của ấm điện làm bằng nikelin có điện trở suất là tiết diện 1,4 mm2. Tính chiều dài dây điện trở ấm?

A. 192,5 m.
B. 220 m.
C. 275,4 m.
D. 300 m.
Câu 30:
Một điện trở làm bằng nikelin, có điện trở suất dài 80 m, tiết diện 1,6 mm2. Hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở?
A. 2 A.
B. 4 A.
C. 5,5 A.
D. 7,6 A.