Trắc nghiệm vật lý 9 Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án , đường kính d và có điện trở suất Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án là gì?

A. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

B. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

C. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

D. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Câu 2:

Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480 kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?

A. 1,5A

B. 2A

C. 2,5A

D. 1A

Câu 3:

Một gia đình dùng 5 bóng đèn loại 220V – 40W và một bếp điện 220V – 1000W. Mỗi ngày dùng 6 giờ. Trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá mỗi số điện là 800 đồng, đèn được mắc vào mạch điện 220V.

A. 149760 đồng

B. 172800 đồng

C. 28800 đồng

D. 2880000 đồng

Câu 4:

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. I = I1 = I2

B. I = I1 + I2

C. I ≠ I2 = I2

D. I1 ≠ I2

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 6:

Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Câu 7:

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp?

A. 1Rtd=1R1+1R2

B. Rtd=R1R2R1R2

C. Rtd=R1+R2

D. Rtd=R1R2

Câu 8:

Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?

A. RAB=R1+R2

B. IAB=I1=I2

C. U1U2=R2R1

D. UAB=U1+U2

Câu 9:

Cho đoạn mạch như hình vẽ:

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động B. Hai đèn không hoạt động , (ảnh 1)

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động

B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn

C. Hai đèn hoạt động bình thường

D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng

Câu 10:

Cho mạch điện như hình vẽ: 

Cho mạch điện như hình vẽ:  Cho R1 = 15  ,R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là: (ảnh 1)

Cho R1 = 15 W ,R2 = 20 W, ampe kế chỉ 0,3A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:

A. U = 4,5V

B. U = 6V

C. U = 10,5V

D. U = 2,57V

Câu 11:

Cho hai điện trở R1 = 24 W, R2 = 16 W mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị

A. R12=40Ω

B. R12=9,6Ω

C. R12=8Ω

D. R12=48Ω

Câu 12:

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 6Ω , R2 = 18Ω ,R3 = 16Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:

A. 14,8A

B. 1,3A

C. 1,86A

D. 2,53A

Câu 13:

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 5Ω , R2 = 20Ω , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?

A. 15Ω

B. 5Ω

C. 20Ω

D. 25Ω

Câu 14:

Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25Ω.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A  còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  R2?

Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A  còn khi khóa K mở thì ampe (ảnh 1)

A. U = 100V; R2 = 15Ω

B. U = 100V; R2 = 10Ω

C. U = 100V; R= 40Ω

D. U = 100V; R= 35Ω

Câu 15:

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là:

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch (ảnh 1)

A. 25Ω

B. 20Ω

C. 25Ω

D. 5Ω

Câu 16:

Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?

A. 48V

B. 24V

C. 12V

D. 16V

Câu 17:

Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24V.Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?

A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường

B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường

C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường

D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường