Trắc trắc nghiệm Vật Lí 12 Dao Động điện từ (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm 4 mH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy . Chu kỳ dao động riêng của mạch này có giá trị
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC có tụ F, Để tần số của mạch là 500Hz thì cuộn cảm phải có độ tự cảm là
A. L = H
B. L = H
C. L = H
D. L = H
Một mạch dao động LC với cuộn cảm L = mH, để mạch có tần số dao động là 5kHz thì tụ điện phải có điện dung là
A. C = 2.
B. C =
C =
D. C =
Trong mạch dao động LC, khi hoạt động thì điện tích cực đại của tụ là µC và cường độ dòng điện cực đại ở cuộn dây là . Tần số dao động của mạch là
A. 1,6 MHz
B. 16 MHz
C. 1,6 kHz
D. 16 kHz
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ C = 880pF và cuộn L = 20H. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là
A. = 100m
B. = 150m
C. = 250m
D. = 500m
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ C = 1nF và cuộn L = 100 (lấyBước sóng mà mạch thu được
A. m
B. m
C. km
D. m
Mạch dao động của máy thu vô tuyến có cuộn L=25H. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung C có giá trị
A. 112,6pF
B. 1,126nF
C.
D. 1,126pF
Mạch dao động điện từ gồm tụ C = 16 nF và cuộn cảm L = 25 mH. Tần số góc dao động của mạch
A. = 200 rad/s
B. = 5000 rad/s
C. = 5.10-4 Hz
D. = 5.104 rad/s
Tụ điện có điện dung C, được tính điện đến điện tích cực đại rồi nối hai bản tụ với cuộn dây có độ tự cảm L thì dòng điện cực đại trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm kháng và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọilà dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện liên hệ với như thế nào? Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau
A.
B. =
C. =
D. Một giá trị khác
Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần điện cảm và tụ điện C. Nếu gọi I0 dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện liên hệ với như thế nào?
A.
B.
C.
D.
Gọi I0 là giá trị dòng điện cực đại, là giá trị hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ trong một mạch dao động LC. Tìm công thức đúng liên hệ giữa và
A.
B.
C.
D.
Công thức tính năng lượng điện từ của mạch dao động LC là
A. W =
B. W =
C. W =
D. W =
Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được từ đến . Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được
A. từ đến
B. từ đến
C. từ đến
D. từ đến
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy = 3,14. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là = , cường độ dòng điện cực đại trong mạch là = 0,314A. Lấy Chu kì dao động điện từ trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 H và tụ điện có điện dung 5 F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A.
B. 2,
C.
D.
Mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện có điện dung và . Khi mắc cuộn dây với từng tụ và thì chu kì dao động tương ứng của mạch là = 0,3 ms và = 0,4 ms. Chu kì dao động của mạch khi mắc đồng thời cuộn dây với song song với là:
A. 0,5 ms
B. 0,7 ms
C. 1 ms
D. 0,24 ms
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm L = mH và tụ C =. Tìm tần số riêng của dao động trong mạch
A. 20 kHz
B. 10 kHz
C. 7,5 kHz
D. 12,5 kHz
Mạch dao động (L, ) có tần số riêng = 7,5 MHz và mạch dao động (L, ) có tần số riêng = 10 MHz. Tìm tần số riêng của mạch mắc L với ghép nối với
A. 8,5 MHz
B. 9,5 MHz
C. 12,5 MHz
D. 20 MHz
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất t thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A. 4t
B. 6t
C. 3t
D. 12t
Một tụ điện có điện dung được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ này vào một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể khi nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nữa giá trị ban đầu?
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện từ khi dùng tụ thì tần số dao động riêng của mạch là = 3 (MHz). Khi mắc thêm tụ song song với thì tần số dao động riêng của mạch là = 2,4 (MHz). Nếu mắc thêm tụ nối tiếp với thì tần số dao động riêng của mạch sẽ bằng
A. = 0,6 MHz
B. = 5 MHz
C. = 5,4 MHz
D. = 4 MHz
Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là . Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng /n( với n>1) thì điện tích của tụ có độ lớn là
A.q0 .
B.
C.
D.
Cho mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4 mH và một tụ điện có điện dung C = 16 pF. Biết lúc t = 0 cường độ dòng điện trong mạch cực đại và bằng 12 mA. Biểu thức cường dộ dòng điện tức thời trong mạch là
A. i = 12cos(mA)
B. i = 12cos (mA)
C. i = 12cos (mA)
D. i = 12cos(mA)
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng dao động điều hòa với độ từ cảm của cuộn dây là . Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2mV thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện bằng -0,9mV thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4mA. Tìm chu kì dao động của năng lượng điện trường trong tụ điện
A.
B.
C.
D.
Cho hai mạch dao động lí tưởng . Ban đầu tích điện cho tụ đến hiệu điện thế 6V và tụ đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ và chênh lệch nhau 3V?
A.
B.
C.
D.
Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung Tụ được tích điện đến hiệu điện thế 10V, sau đó người ta để cho tụ phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện thì biểu thức của điện tích trên bản tụ điện và của dòng điện trong cuộn cảm là:
A.
B.
C.
D.
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm . Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Lấy và góc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C, cuộn cảm L. Điện trở thuần của mạch . Dòng điện qua mạch điện tích của tụ điện là
A. =
B. = 4.
C. = 2.
Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là . Biểu thức của dòng điện trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là . Biểu thức của điện tích trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là . Biểu thức của hiệu điện thế trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện LC có điện dung và cuộn cảm . Biết ở thời điểm ban đầu của dao động, cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 mA
Biểu thức dòng điện trong mạch
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện LC có điện dung và cuộn cảm . Biết ở thời điểm ban đầu của dao động, cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 mA
Biểu thức của điện tích trên bản cực của tụ điện:
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện LC có điện dung và cuộn cảm . Biết ở thời điểm ban đầu của dao động, cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 mA
Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện:
A.
B.
C.
D.
Khung dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1 H và tụ điện có điện dung C = 10 F. Dao động điện từ trong khung là dao động điều hoà với cường độ dòng điện cực đại = 0,05 A. Tính điện áp giữa hai bản tụ ở thời điểm i = 0,03 A và cường độ dòng điện trong mạch lúc điện tích trên tụ có giá trị q = 30 C
A. 6V
B. 5V
C. 4V
D. 3V
Một mạch dao động LC lý tưởng, khoảng thời gian để điện tích trên tụ có độ lớn không vượt quá điện tích cực đại trong nửa chu kỳ là 4 s .Năng lượng điện, năng lượng từ trong mạch biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là
A. 12 s
B. 24 s
C. 6 s
D. 4 s
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , tụ điện có điện dung C = 0,1µF, nguồn điện có suất điện động E = 3mV và điện trở trong r = 1 . Ban đầu khóa k đóng, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt khóa k. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện
A. 3.
B. 2,6.
C. 6,2.
D. 5,2.
Hai tụ điện = mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại là:
A.
B. 3
C.
D.
Mạch dao động LC có biểu thức i=10sin( mA. Trong thời gian bằng một nửa chu kỳ có lượng điện tích nhiều nhất là bao nhiêu chuyển qua tiết diện dây dẫn?
A.
B. 0
C.
D.
Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp, khóa K mắc ở hai đầu một tụ C. Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch đang bằng nhau. Tỉ số năng lượng điện từ của mạch trước và sau khi đóng khóa K là
A. 4/3
B. 5/4
C. 3/4
D. 4/5