Trắc trắc nghiệm Vật Lí 12 Dao Động điện từ (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một mạch dao động điện từ có điện trở thuần không đáng kể, cường độ cực đại qua mạch là I0. Cường độ vào thời điểm năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường là
Mắc nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r =2() và hai đầu cuộn dây của một mạch dao động LC lí tưởng thông qua 1 khóa K, có điện trở không đáng kể. Ban đầu khóa K đóng. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định thì ngắt khóa K. Trong mạch có dao động điện từ. Biết cuộn dây có độ tự cảm L=4mH. Tụ điện có điện dung C=10μF. Tỉ số bằng ( là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ )
B. 5
C. 10
Khi nối cuôn cảm có độ tự cảm L= 0,4(H) và điện trở R=0,1() vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r=2,4() thì cường độ dòng điện trong mạch bằng Dùng nguồn điện đó để nạp điện cho tụ điện có điện dung C=8(pF). Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt khỏi nguồn điện rồi nối với cuộn cảm nói trên tạo thành mạch dao động. Do cuôn cảm có điện trở R nên mạch dao động tắt dần, để duy trì dao động của mạch với điện tích cực đại của tụ điện như trên người ta phải cung cấp cho mạch công suất trung bình bằng P= 4(W). Giá trị của I bằng:
A. 0,8A
B. 0,4A
C. 1,6A
D. 0,2A
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ. Ban đầu cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại 2 mA, sau thời gian s cường độ dòng điện qua cuộn dây bằng không lần đầu tiên, khi đó điện áp giữa hai bản tụ điện là 2 V. Điện dung của tụ điện và độ tự cảm của cuộn dây lần lượt là
A. 2 nC và 2 mH
B. nC và 2 mH
C. mC và mH
D. 2 mC và mH
Trong mạch điện dao động điện từ LC, dòng điện tức thời tại thời điểm được tính theo biểu thức
A.
B.
C.
D.
Trong mạch điện dao động điện từ LC, điện tích trên tụ tại thời điểm được tính theo biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Trong mạch điện dao động điện từ LC, hiệu điện thế trên tụ tại thời điểm được tính theo biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị thì tần số dao động riêng của mạch là . Để tần số dao động riêng của mạch là thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
A. 5
B.
C.
D.
Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ là 4V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,02A. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là
A. 4V
B. 5V
C. V
D. V
Trong mạch dao động LC lý tưởng có dao động điện từ tự do, điện tích cực đại của một bản tụ là qo và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là . Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng thì điện tích một bản tụ có độ lớn:
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L=400 mH và tụ điện có điện dung C=40 Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 50V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch bằng
A. 0,25A
B. 1A
C. A
D. A
Mạch dao động lý tưởng LC. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động 10 V cung cấp cho mạch một năng lượng 25J bằng cách nạp điện cho tụ thì dòng điện tức thời trong mạch cứ sau khoảng thời gian /4000 s lại bằng không.Độ tự cảm cuộn dây là
A. L = 0,5 (H)
B. L = 0,125 (H)
C. L = 1 (H)
D. L = 0,25 (H)
Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đổi có suất điện động và điện trở trong r = 2 vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đã ổn . ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 mH, tụ điện có điện dung C = F. Tỉ số / bằng: (với là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ)
A.10.
B. 1/10
C. 5
D. 8
Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=0,2F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=8mH. Ban đầu tụ điện có điện tích cực đại. Sau thời gian bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì năng lượng điện trường của tụ điện bằng năng lượng từ trường của ống dây:
A.
B.
C.
D.
Một mạcch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 0,02F. Khi dao động trong mạch ổn định, giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện và của cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là và . Hãy tính tần số dao động và xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 100mA
A. ; V
B.
C.
D.
Khi điện tích trên tụ tăng từ 0 lên thì đồng thời cường độ dòng điện trong mạch LC giảm từ 8,9mA xuống 7,2mA. Tính khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên này
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ mắc nối tiếp, (hình vẽ). Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng trong cuộn cảm triệt tiêu. Năng lượng toàn phần của mạch sau đó sẽ
A. không đổi
B. giảm còn 1/3
C. giảm còn 2/3
D. giảm còn 4/9
Một khung dao động gồm một ống dây có hệ số tự cảm L=10H và 2 tụ điện cùng điện dung C=2μF ghép nối tiếp với nhau. Lúc đầu hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây có giá trị cực đại =8V. Đến thời điểm t=1/300s thì một trong 2 tụ điện bị phóng điện, chất điện môi trong tụ điện đó trở thành chất dẫn điện tốt. Tính điện tích cực đại của tụ trong khung dao động sau thời điểm t nói trên. Lấy =10.
A.
B.
C.
D.
Hai tụ điện mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại là:
A.
B. 3V
C.
D.
Hai tụ điệnvà mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động E = 3V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện đạt cực đại, thì người ta nối tắt hai cực của tụ C1. Điện áp cực đại trên tụ C2 của mạch dao động sau đó
A.V
B. V
C.
D.
Hai tụ mắc nối tiếp.Nối 2 đầu bộ tụ với pin có suất điện động E= 3V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Khi dòng điện trong mạch dao động đạt cực đại thì người ta nối tắt 2 cực của tụ. Hiệu điện thế cực đại trên tụ của mạch dao động sau đó là
A.1 V
B.
C. 2 V
D. 3 V
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở Cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là 8V. Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Hiệu điện thế cực đại giũa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K
A. 12 (V)
B. 12 (V)
C. 16 (V)
D. 14 (V)
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm nặng lượng điện trường trong tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu?
A. 2/3
B. 1/3
C.
D.
Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và 3 tụ C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động bình thường với điện áp cực đại mỗi tụ là . Vào đúng thời điểm năng lượng từ bằng năng lượng điện thì một tụ bị đánh thủng hoàn toàn sau đó mạch hoạt động với điện áp cực đại hai đầu mỗi tụ là Tỉ số /
A.
B.
C.
D.
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung C = 2,5 mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là = 12 V. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm uL = 6 V thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
A. 0,27 mJ
B. 0,135 mJ
C. 0,315J
D. 0,54
Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ mắc nối tiếp, (hình vẽ ). Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng trong cuộn cảm triệt tiêu. Năng lượng toàn phần của mạch sau đó sẽ
A. không đổi
B. giảm còn 1/3
C. giảm còn 2/3
D. giảm còn 4/9
Một mạch dao động C có L = 2mH, C=8pF, lấy =10. Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là:
A. 2.
B.
C.
D.
Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8p (mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn C Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng
A. 0,5 ms
B. 0,25ms
C. 0,5s
D. 0,25s
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, chu kỳ dao động của mạch là T = s, khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường
A.
B.
C.
D.
Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do.Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường là .Thời gian giữa 3 lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là
A,3.
B.9.
C.6.
D.2.
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, cứ sau những khoảng thời gian bằng thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu kì dao động của mạch là
A.
B.
C. 0,5.
D. 2.
Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng
A. 6m
B. 600m
C. 60m
D. 0,6m
Công thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là
A. W=
B. W =
C. W =
D. W =
Một mạch dao động có tụ điện C = .10-3F và cuộn dây thuần cảm L. Để tần số điện từ trong mạch bằng 500Hz thì L phải có giá trị là
A. 5.H
B. H
C. H
D. H
Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
A. T = 2p
B. T = 2p.
C. T = 2pLC
D. T = 2p
Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích tụ điện biến thiên với chu kì T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
A. biến thiên điều hoà với chu kì T
B. biến thiên điều hoà với chu kì
C. biến thiên điều hoà với chu kì 2T
D. không biến thiên theo thời gian
Trong mạch dao động điện từ LC, khi dùng tụ điện có điện dung thì tần số dao động là = 30kHz, khi dùng tụ điện có điện dung thì tần số dao động là = 40kHz. Khi dùng hai tụ điện có các điện dung và ghép song song thì tần số dao động điện từ là
A. 38kHz
B. 35kHz
C. 50kHz
D. 24kHz
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo hàm số . Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích của các bản tụ có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện tử có L = 5mH; C = 31,8F, hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V có giá trị
A. 5mA
B. 0,25mA
C. 0,55A
D. 0,25A
Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5H và tụ điện C = 50F. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
A. 2,5. ;s
B. 0,625mJ; s
C. 6,25.J ;
D. 0,25mJ ;
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tụ cảm L = 30H một tụ điện có C = 3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất:
A. 1,8 W
B. 1,8 mW
C. 0,18 W
D. 5,5 mW
Một mạch dao động gồm tụ có C = 125nF và cuộn cảm có L = 50H. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện = 1,2V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 6.A
B. 3 A
C. 3 mA
D. 6mA
Mạch dao động điện từ LC có L = 0,1mH và C = F. Biết vận tốc của sóng điện từ là m/s thì bước sóng của sóng điện từ mà mạch đó có thể phát ra là
A. 60m
B. .m
C. 600m
D. 6.m
Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải thay đổi trong khoảng
A. 1,6pF C 2,8pF
B. 2mF C 2,8mF
C. 0,16pF C 0,28 pF
D.0,2mF C 0,28mF
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 4500pF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 5H. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch là
A. 0,03A
B. 0,06A
C. 6.A
D. 3.A