Tuyển chọn các câu hỏi và bài tập Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tần số giảm, bước sóng tăng  

B. Tần số không đổi, bước sóng giảm  

C. Tần số không đổi, bước sóng tăng

D. Tần số tăng, bước sóng giảm

Câu 2:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ màn đến mặt phẳng hai khe là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 4 mm người ta khoét một lỗ tròn nhỏ để tách tia sáng cho đi vào máy quang phổ. Trên buồng ảnh của máy quang phổ người ta quan sát thấy

A. một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím

B. 4 vạch sáng

C. một dải màu biến đổi từ đỏ đến lục

D. 5 vạch sáng

Câu 3:

Tia hồng ngoại và tử ngoại đều

A. có tác dụng nhiệt giống nhau

B. gây ra hiện tượng quang điện ở mọi chất

C. có thể gây ra một số phản ứng hóa học

D. bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh

Câu 4:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2,5 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau của quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 4 có bề rộng  là

A. 0,76 mm

B. 1,14 mm

C. 1,52 mm

D. 1,9 mm

Câu 5:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới i=300, chiều sâu của bể nước là h = 1 m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím là tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Độ rộng của dải màu cầu vồng hiện trên đáy bể là:

A. 2,12 mm 

B. 11,15 mm 

C. 4,04 mm  

D. 3,52 mm

Câu 6:

Từ hiện tượng tán sắc ánh và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

A. Chiết suất của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.

C. Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.

D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiếu ánh sáng  truyền qua.

Câu 7:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 là:

A. 2,0 mm

B. 3,0 mm   

C. 3,5 mm 

D. 2,5 mm

Câu 8:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m, a = 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 9:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,35 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1,5 m, bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm λ = 0,7 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:

A. 2 mm

B. 1,5 mm 

C. 3 mm

D. 4 mm

Câu 10:

Quang phổ liên tục

A. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

B. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

C. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

D. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 11:

Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2 mm; D = 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là

A. 0,67 μm.

B. 0,77 μm.

C. 0,62 μm.

D. 0,67 mm.

Câu 12:

Trong thí nghiệm Yâng về ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là

A. 5i

B. 6i

C. 3i

D. 4i

Câu 13:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn – ghen, tia tử ngoại.

B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.

C. tia Rơn – ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.

Câu 14:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ1=0,56 μm và λ2 với 0,65 μm < λ2 < 0,75 μm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1,λ2và λ3 , với λ3=23λ2. Khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng màu đỏ :

A. 13.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Câu 15:

Quang phổ vạch phát xạ

A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt

B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra

C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.

D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

Câu 16:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 6,5.1014 Hz.

B. 7,5.1014Hz.

C. 5,5.1014 Hz.

D. 4,5.1014 Hz.

Câu 17:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

A. nhiễu xạ ánh sáng.    

B. tán sắc ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng.   

D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng, khoảng cách hai khe S1S2 là 1,2mm , khoảng cách 16 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 18 mm,bước sóng ánh sáng là 0,6 μm . Khoảng cách từ hai khe đến màn bằng

A. 2 m

B. 3,6 m

C. 2,4 m

D. 4 m

Câu 19:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,6 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính λ2?

A. 0,75 μm.

B. 0,55 μm.

C. 0,45 μm.

D. 0,65 μm.

Câu 20:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn ∆a sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Kết quả đúng là

A. 2k=k1+k2

B. k=k1-k2.

C. k=k1+k2

D. 2k=k2-k1

Câu 21:

Tia tử ngoại được dùng

A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.

C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.

D. dùng để tìm vết nứt trên bền mặt sản phẩm bằng kim loại.

Câu 22:

Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì

A. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia lam bị phản xạ toàn phần

B. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

C. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.

D. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.

Câu 23:

Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,6μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ λ1; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ λ2. Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là:

A. 43.

B. 40.

C. 42.

D. 48.

Câu 24:

Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 32 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng

A. 0,1.

B. 1,1.

C. 1,3.

D. 0,8.

Câu 25:

Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,64 μm

B. 0,70 μm 

C. 0,60 μm

D. 0,50 μm

Câu 26:

Một cái bể sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i=300. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ=1,328nt=1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng:

A. 17,99 mm.

B. 22,83 mm. 

C. 21,16 mm.

D. 19,64 mm.

Câu 27:

Ngày nay để phẫu thuật trong y học, người ta sử dụng các loại tia nào sau đây?

A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X.

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

C. Tia tử ngoại, tia laze.

D. Tia laze, tia X và tia gamma.

Câu 28:

Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n=1,26+7,555.10-4λ2  với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím (màu đỏ có bước sóng 0,76 µm và tím có bước sóng 0,38 µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45°. Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:

A. 7°011'47''

B. 2°20'57''

C. 0°0'39''

D. 0°3'12''

Câu 29:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Yâng,  khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Trên màn, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6mm có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vận sáng bậc 6. Giá trị của bước sóng là:

A. 0.6µm

B. 0,45µm

C. 0,5µm

D. 0,55µm

Câu 30:

Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp Yang. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng ( ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân

A. tối thứ 16.

B. sáng bậc 16.

C. tối thứ 18.

D. sáng bậc18.

Câu 31:

Tìm phát biểu đúng về tia tử ngoại.

A. Tia tử ngoại có thể dùng để sấy khô các sản phẩm trong công nghiệp.

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,38 µm.

C. Tia tử ngoại có tốc độ bằng tốc độ của ánh sáng trong chân không.

D. Tia tử ngoại là sóng dọc.

Câu 32:

Một chùm ánh sáng đơn sắc hẹp, sau khi qua một lăng kính thuỷ tinh thì

A. ch bị lệch mà không đổi màu.

B. không bị lệch và không đổi màu.

C. chỉ đổi màu mà không bị lệch.

D. vừa bị lệch, vừa bị đổi màu.

Câu 33:

Một chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,75 µm trong môi trường nước (chiết suất n = 4/3). Chùm bức xạ này có tần số bằng bao nhiêu và thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. f=3.1014 Hz; vùng hồng ngoại.

B. f=6.1015Hz; vùng tử ngoại.

C. f=6.1014 Hz; vùng ánh sáng nhìn thấy.

D. f=3.1018 Hz; vùng tia X.

Câu 34:

Tia laser có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laser phát ra có

A. Độ sai lệch về tần số là rất lớn

B. Độ sai lệch về bước sóng là rất lớn

C. Độ sai lệch về năng lượng là rất lớn

D. Độ sai lệch về tần số là rất nhỏ

Câu 35:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu sáng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,44µm và λ2. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn 1m. Trong khoảng MN = 5,72 cm trên màn, quan sát được 46 vạch sáng và 3 vạch tối. Biết hai trong ba vạch tối nằm đúng tại M và N. Bước sóng λ2

A. 0,52 µm

B. 0,62 µm

C. 0,60 µm

D. 0,68 µm

Câu 36:

Gọi nc, nt, nv và nl là chiết suất của thuỷ tinh lần lượt đối với các tia sáng màu cam, tím, vàng và lục. Sắp xếp theo thứ tự chiết suất nhỏ dần nào sau đây là đúng?

A.  nt, nl, nv, nc

B.  nv,nl,nc,nt

C.  nc,nt,nv,nl

D.  nc,nv,nl,nt