Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. C2H5OH

B. C3H6

C. C12H22O11 (saccarozơ).

D. CH3COOH

Câu 2:

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

A. Triolein

B. Tinh bột

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Câu 3:

 Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí, … người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?

A. Than hoạt tính

B. Than chì

C. Than đá

D. Than cốc

Câu 4:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn

A. (C17H33COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5

D. C2H5OH

Câu 5:

Cho hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là

A. Al(OH)3

B. K2CO3

C. BaCO3

D. Fe(OH)3

Câu 6:

Nilon-6,6 là một loại

A. tơ axetat

B. tơ poliamit

C. polieste

D. tơ visco

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?

A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội

B. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt

C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol

D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước

Câu 8:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. CH3-COO-C6H5

B. C6H5-COO-CH3

C. C6H5-CH2-COO-CH3

D. CH3-COO-CH2-C6H5

Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. C2H5NH2

B. C6H5NH2

C. CH3NH2

D. CH3NHCH3

Câu 10:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. làm mất màu nước brom

B. với dung dịch NaCl

C. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam

D. thủy phân trong môi trường axit

Câu 11:

Trong các polime sau:

(1) poli (metyl metacrylat);

 (2) polistiren

 (3) tơ olon

(4) poli (etylen-terephtalat)  

(5) nilon-6,6

(6) poli (vinyl axetat)

Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

A. (4), (5).

B. (1), (5).

C. (3), (6).

D. (2), (3).

Câu 12:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO4, (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng với mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

A. 3.

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 13:

Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo với công thức phân tử của X là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 14:

Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào dưới đây có hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hóa?

A. Tôn (sắt tráng kẽm).

B. Hợp kim Mg-Fe

C. Hợp kim Al-Fe

D. Sắt tây (sắt tráng thiếc).

Câu 15:

Thu được kim loại nhôm khi

A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng

B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng

C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na

D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit

Câu 16:

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch Na2Cr2O7

A. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam

B. Dung dịch chuyển màu từ màu vàng thành không màu

C. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai

A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng

B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p

C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim

D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được

Câu 18:

Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (3).

Câu 19:

Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 20,29 lít.

B. 54,78 lít

C. 60,87 lít

D. 18,26 lít

Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) Ca(OH)2+NaHCO3CaCO3+X+H2O.

(2) Ba(HCO3)2+2KOHBaCO3+Y+2H2O..

Phát biểu nào sau đây về X và Y đúng?

A. Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO2.

B. Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2 tạo kết tủa

C. Đều hòa tan được kim loại Al

D. Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl2

Câu 21:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit

B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit

D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit

Câu 22:

 

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ

 

A. Xác định C và H

B. Xác định C và O

C. Xác định C và N

D. Xác định C và S

Câu 23:

Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO­3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,10

B. 0,15.

C. 0,20

D. 0,25

Câu 24:

Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng

A. 30,77%.

B. 96,23%.

C. 69,23%.

D. 34,62%.

Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

 

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.

Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dnug dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ

B. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

C. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin

D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hẳn so với ancol có cùng phân tử khối

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn

D. Sản phẩm của phản ứng và xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol

Câu 27:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

A. 100.

B. 60

C. 40

D. 80

Câu 28:

X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axit của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc) với V=22,4.(b+6a). Hai axit béo Y, Z không thể là

A. axit panmitic; axit stearic

B. axit oleic; axit linoleic

C. axit stearic; axit linoleic

D. axit panmitic; axit linoleic

Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.

(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.

(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:

A. 1

B. 4

C. 3.

D. 2

Câu 30:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

(e) Nhiệt phân AgNO3

(g) Đốt FeS2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3.

B. 2.

C. 4

D. 5

Câu 31:

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,8

B. 50,8

C. 42,8

D. 34,4

Câu 32:

Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9.

B. 8

C. 8,5.

D. 9,5

Câu 33:

Cho các phát biểu sua:

(a). Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b). Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(c). Ở điều kiện thường, anilin là chất khí

(d). Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

(e). Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit

(g). Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4

D. 5

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và H của trong nhóm -OH của ancol.

(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(f) Hợp chất C9H13Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5.

C. 3

D. 4

Câu 35:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch chứa 145,62 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí do ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A. 56,48

B. 50,96

C. 54,16.

D. 52,56

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX<MY, Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất vớI

A. 29%

B. 30%

C. 31%.

D. 32%.

Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t+3378

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a+0.035

2.0625a

Số mol Cu ở catot

b

b+0.025

b+0.025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

A. 18,60.

B. 17,00

C. 14,70

D. 16,30

Câu 38:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX <  MY); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:

(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.

(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%.

(3) X không làm mất màu dung dịch Br2.

(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.

(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2

Số phát biểu sai là:

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là

A. 30,01%.

B. 35,01%.

C. 43,90%.

D. 40,02%.

Câu 40:

Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 10%.

B. 15%.

C. 20%.

D. 25%